Modern smartphones nowadays do not have many ___________ to look better.
Các điện thoại hiện đại tối giản, ít nút (buttons) hơn để có thiết kế đẹp hơn.
Dịch: Những chiếc điện thoại thông minh hiện nay không có nhiều nút để trông đẹp hơn.
Bài tập Từ vựng Unit 5 lớp 10 Global Success: Inventions có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 10 unit 5 Global Success:
Modern smartphones nowadays do not have many ___________ to look better.
Các điện thoại hiện đại tối giản, ít nút (buttons) hơn để có thiết kế đẹp hơn.
Dịch: Những chiếc điện thoại thông minh hiện nay không có nhiều nút để trông đẹp hơn.
mature có phần gạch chân phát âm là /tʃ/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /t/
A robot vacuum cleaner is a _____________ device in your home. It makes housework less tiring.
Helpful: có ích, trợ giúp được → phù hợp với "makes housework less tiring".
Dịch: Robot hút bụi là một thiết bị hữu ích trong nhà bạn. Nó giúp công việc nhà đỡ mệt mỏi hơn.
computer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
holiday có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
You can send and receive e-mails from a____.
Smartphone: có khả năng gửi và nhận email.
Charger: dùng để sạc.
Printer: in tài liệu.
USB: thiết bị lưu trữ dữ liệu, không dùng để gửi email.
Dịch: Bạn có thể gửi và nhận email từ một chiếc điện thoại thông minh.
internet có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Dung spilled his coffee on his desk and so now there is a ___________ on the desk.
Stain: vết bẩn, vết loang từ chất lỏng → phù hợp với cà phê.
Các từ khác: “crack” = vết nứt, “wound” = vết thương, “cut” = vết cắt (thường cho da).
Dịch: Dung làm đổ cà phê lên bàn của mình nên bây giờ có một vết bẩn trên bàn.
I think this is a _____________ problem. The computer screen is broken.
Vấn đề phần cứng (hardware) vì màn hình bị hỏng → liên quan đến bộ phận vật lí
Dịch: Tôi nghĩ đây là một vấn đề về phần cứng. Màn hình máy tính bị hỏng rồi.
Many young people carry a pair of earbuds as they are small, light, and ____.
Portable: dễ mang theo, phù hợp với “small” và “light”.
Các từ khác không phù hợp với ý nghĩa câu.
Dịch: Nhiều người trẻ mang theo một cặp tai nghe vì chúng nhỏ gọn, nhẹ và dễ mang theo.
intelligent có phần gạch chân phát âm là /ɪ/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /aɪ/
video có phần gạch chân phát âm là /i/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /e/
Be careful when using electrical ______________.
“Electrical equipment” = thiết bị điện.
Các từ khác không phù hợp trong ngữ cảnh về an toàn điện.
Dịch: Hãy cẩn thận khi sử dụng thiết bị điện.
If you have an ____________, you don't have to bring all those heavy books in your bag.
E-book reader (máy đọc sách điện tử) giúp thay thế sách giấy.
Dịch: Nếu bạn có một máy đọc sách điện tử, bạn không cần mang theo tất cả những quyển sách nặng đó trong cặp nữa.
Your sister should install this ___________ on her smartphone. It helps to make her photos more beautiful.
Software là phần mềm chỉnh sửa ảnh.
“Hardware” là phần cứng, “device” là thiết bị, “equipment” là thiết bị chung.
Dịch: Em gái bạn nên cài đặt phần mềm này lên điện thoại của cô ấy. Nó giúp làm cho ảnh của cô ấy đẹp hơn.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: