Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập tiếng Anh 10 unit 2 Human and the environment Online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra Unit 2 tiếng Anh lớp 10 Global Success: Human and the environment có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Choose the answer which is OPPOSITE in meaning to the underlined words.

    The typhoon devastated a large section of the east coast.

     "Devastated" = phá hủy ⇒ trái nghĩa là "built" (xây dựng).

    Dịch: Cơn bão đã phá hủy một phần lớn bờ biển phía đông.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Reorder the words and phrases to make sentences.

    • because
    • is
    • Some animals
    • their
    • in
    • being destroyed.
    • native habitat
    • are
    • danger
    Thứ tự là:
    • Some animals
    • are
    • in
    • danger
    • because
    • their
    • native habitat
    • is
    • being destroyed.

     Dịch: Một số loài động vật đang gặp nguy hiểm vì môi trường sống tự nhiên của chúng đang bị phá hủy.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Supply the correct form of the word in the brackets.

    Plants are the main source of __________ oxygen. (atmosphere)

    Đáp án là:

    Plants are the main source of __________ oxygen. (atmosphere)

    atmospheric

     Tính từ "atmospheric" bổ nghĩa cho danh từ "oxygen".

    Dịch: Cây xanh là nguồn cung cấp chính của oxy trong khí quyển.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Reorder the words and phrases to make sentences.

    • fuel sources.
    • to be
    • invested in
    • More money
    • greener
    • needs
    • developing
    Thứ tự là:
    • More money
    • needs
    • to be
    • invested in
    • developing
    • greener
    • fuel sources.

     Dịch: Cần đầu tư nhiều tiền hơn vào việc phát triển các nguồn nhiên liệu xanh hơn.

  • Câu 5: Vận dụng

    Rewrite the following sentences using the passive voice.

    Pollution affects the environment in many ways.

    → The environment .

    Đáp án là:

    Pollution affects the environment in many ways.

    → The environment is affected in many ways by pollution.

     Dịch: Ô nhiễm ảnh hưởng đến môi trường theo nhiều cách.

    → Môi trường bị ảnh hưởng theo nhiều cách bởi ô nhiễm.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Supply the correct form of the word in the brackets.

    __________ will be on the watch for damage to wildlife.(Environment)

    Đáp án là:

    __________ will be on the watch for damage to wildlife.(Environment)

    Environmentalists

     Danh từ "environmentalists" = những nhà bảo vệ môi trường.

    Dịch: Những nhà bảo vệ môi trường sẽ theo dõi thiệt hại đến động vật hoang dã.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Choose the answer which is CLOSEST in meaning to the underlined words.

    The global climate shifts have occurred for several decades.

     "Occurred" = "taken place" (xảy ra). Đây là các từ đồng nghĩa trong ngữ cảnh này.

    Dịch: Những biến đổi khí hậu toàn cầu đã xảy ra trong nhiều thập kỷ.

  • Câu 8: Nhận biết

    Choose the correct underlined option.

    Look at those black clouds. I think it (is going to/ will) rain.

    Đáp án là:

    Look at those black clouds. I think it (is going to/ will) rain.

     Dấu hiệu trực quan (mây đen) ⇒ dự đoán có căn cứ ⇒ dùng "is going to".

    Dịch: Nhìn những đám mây đen kia kìa. Tôi nghĩ trời sắp mưa.

  • Câu 9: Nhận biết

    Choose the correct underlined option.

    I think I (am going to/ will) go to bed now. I’m feeling tired.

    Đáp án là:

    I think I (am going to/ will) go to bed now. I’m feeling tired.

     "I think I will..." được dùng khi quyết định vừa được đưa ra lúc nói.

    Dịch: Tôi nghĩ tôi sẽ đi ngủ bây giờ. Tôi đang cảm thấy mệt.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Choose the answer which is CLOSEST in meaning to the underlined words.

    Increased consumption of water leads to rapid depletion of groundwater reserves.

     "Depletion" = "exhaustion" (sự cạn kiệt). Hai từ này mang nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh tài nguyên.

    Dịch: Việc sử dụng nước gia tăng dẫn đến sự cạn kiệt nhanh chóng của nguồn nước ngầm.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Reorder the words and phrases to make sentences.

    • The national park
    • modern life.
    • the pressures
    • of
    • is
    • an
    • to relax
    • escape
    • place
    • ideal
    • and
    Thứ tự là:
    • The national park
    • is
    • an
    • ideal
    • place
    • to relax
    • and
    • escape
    • the pressures
    • of
    • modern life.

     Dịch: Công viên quốc gia là nơi lý tưởng để thư giãn và thoát khỏi áp lực của cuộc sống hiện đại.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Supply the correct form of the word in the brackets.

    Tap water is usually heavily treated with __________ . (chemic)

    Đáp án là:

    Tap water is usually heavily treated with __________ . (chemic)

    chemicals

     "Chemicals" = chất hóa học (số nhiều).

    Dịch: Nước máy thường được xử lý với nhiều chất hóa học.

  • Câu 13: Vận dụng

    Rewrite the following sentences using the passive voice.

    The club's activities will raise people's awareness of environmental issues.

    → People's awareness .

    Đáp án là:

    The club's activities will raise people's awareness of environmental issues.

    → People's awareness of environmental issues will be raised by the club's activities.

     Dịch: Các hoạt động của câu lạc bộ sẽ nâng cao nhận thức của mọi người về các vấn đề môi trường.

    → Nhận thức của mọi người về các vấn đề môi trường sẽ được nâng cao thông qua các hoạt động của câu lạc bộ.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Choose the answer which is OPPOSITE in meaning to the underlined words.

    Climate change will severely affect many countries in coming decades.

     "Severely" = nghiêm trọng ⇒ trái nghĩa là "mildly" (nhẹ nhàng, không nghiêm trọng).

    Dịch: Biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiều quốc gia trong những thập kỷ tới.

  • Câu 15: Nhận biết

    Choose the correct underlined option.

    She has decided that she (is going to/ will) look for a new school.

    Đáp án là:

    She has decided that she (is going to/ will) look for a new school.

     "Has decided" là quyết định đã có từ trước ⇒ dùng "is going to".

    Dịch: Cô ấy đã quyết định rằng cô ấy sẽ tìm một trường học mới.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 1 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh 10 unit 2 Human and the environment Online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng