Choose the answer which is OPPOSITE in meaning to the underlined words.
The typhoon devastated a large section of the east coast.
"Devastated" = phá hủy ⇒ trái nghĩa là "built" (xây dựng).
Dịch: Cơn bão đã phá hủy một phần lớn bờ biển phía đông.
Đề kiểm tra Unit 2 tiếng Anh lớp 10 Global Success: Human and the environment có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.
Choose the answer which is OPPOSITE in meaning to the underlined words.
The typhoon devastated a large section of the east coast.
"Devastated" = phá hủy ⇒ trái nghĩa là "built" (xây dựng).
Dịch: Cơn bão đã phá hủy một phần lớn bờ biển phía đông.
Reorder the words and phrases to make sentences.
Dịch: Một số loài động vật đang gặp nguy hiểm vì môi trường sống tự nhiên của chúng đang bị phá hủy.
Supply the correct form of the word in the brackets.
Plants are the main source of __________ oxygen. (atmosphere)
→
Plants are the main source of __________ oxygen. (atmosphere)
→ atmospheric
Tính từ "atmospheric" bổ nghĩa cho danh từ "oxygen".
Dịch: Cây xanh là nguồn cung cấp chính của oxy trong khí quyển.
Reorder the words and phrases to make sentences.
Dịch: Cần đầu tư nhiều tiền hơn vào việc phát triển các nguồn nhiên liệu xanh hơn.
Rewrite the following sentences using the passive voice.
Pollution affects the environment in many ways.
→ The environment .
Pollution affects the environment in many ways.
→ The environment is affected in many ways by pollution.
Dịch: Ô nhiễm ảnh hưởng đến môi trường theo nhiều cách.
→ Môi trường bị ảnh hưởng theo nhiều cách bởi ô nhiễm.
Supply the correct form of the word in the brackets.
__________ will be on the watch for damage to wildlife.(Environment)
→
__________ will be on the watch for damage to wildlife.(Environment)
→ Environmentalists
Danh từ "environmentalists" = những nhà bảo vệ môi trường.
Dịch: Những nhà bảo vệ môi trường sẽ theo dõi thiệt hại đến động vật hoang dã.
Choose the answer which is CLOSEST in meaning to the underlined words.
The global climate shifts have occurred for several decades.
"Occurred" = "taken place" (xảy ra). Đây là các từ đồng nghĩa trong ngữ cảnh này.
Dịch: Những biến đổi khí hậu toàn cầu đã xảy ra trong nhiều thập kỷ.
Choose the correct underlined option.
Look at those black clouds. I think it (is going to/ will) rain.
Look at those black clouds. I think it (is going to/ will) rain.
Dấu hiệu trực quan (mây đen) ⇒ dự đoán có căn cứ ⇒ dùng "is going to".
Dịch: Nhìn những đám mây đen kia kìa. Tôi nghĩ trời sắp mưa.
Choose the correct underlined option.
I think I (am going to/ will) go to bed now. I’m feeling tired.
I think I (am going to/ will) go to bed now. I’m feeling tired.
"I think I will..." được dùng khi quyết định vừa được đưa ra lúc nói.
Dịch: Tôi nghĩ tôi sẽ đi ngủ bây giờ. Tôi đang cảm thấy mệt.
Choose the answer which is CLOSEST in meaning to the underlined words.
Increased consumption of water leads to rapid depletion of groundwater reserves.
"Depletion" = "exhaustion" (sự cạn kiệt). Hai từ này mang nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh tài nguyên.
Dịch: Việc sử dụng nước gia tăng dẫn đến sự cạn kiệt nhanh chóng của nguồn nước ngầm.
Reorder the words and phrases to make sentences.
Dịch: Công viên quốc gia là nơi lý tưởng để thư giãn và thoát khỏi áp lực của cuộc sống hiện đại.
Supply the correct form of the word in the brackets.
Tap water is usually heavily treated with __________ . (chemic)
→
Tap water is usually heavily treated with __________ . (chemic)
→ chemicals
"Chemicals" = chất hóa học (số nhiều).
Dịch: Nước máy thường được xử lý với nhiều chất hóa học.
Rewrite the following sentences using the passive voice.
The club's activities will raise people's awareness of environmental issues.
→ People's awareness .
The club's activities will raise people's awareness of environmental issues.
→ People's awareness of environmental issues will be raised by the club's activities.
Dịch: Các hoạt động của câu lạc bộ sẽ nâng cao nhận thức của mọi người về các vấn đề môi trường.
→ Nhận thức của mọi người về các vấn đề môi trường sẽ được nâng cao thông qua các hoạt động của câu lạc bộ.
Choose the answer which is OPPOSITE in meaning to the underlined words.
Climate change will severely affect many countries in coming decades.
"Severely" = nghiêm trọng ⇒ trái nghĩa là "mildly" (nhẹ nhàng, không nghiêm trọng).
Dịch: Biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiều quốc gia trong những thập kỷ tới.
Choose the correct underlined option.
She has decided that she (is going to/ will) look for a new school.
She has decided that she (is going to/ will) look for a new school.
"Has decided" là quyết định đã có từ trước ⇒ dùng "is going to".
Dịch: Cô ấy đã quyết định rằng cô ấy sẽ tìm một trường học mới.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: