Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Việt lớp 2 bài 2 Thời gian của em

Giải tiếng Việt 2 bài 2 Thời gian của em sách Cánh Diều được VnDoc biên soạn và đăng tải nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh Diều và nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

Chia sẻ

Câu 1. Quan sát tranh và cho biết mỗi vật trong tranh dùng để làm gì?

Giải tiếng Việt 2 bài 2 Thời gian của em sách Cánh Diều

Trả lời:

Quan sát tranh em thấy:

  • Đồng hồ dùng để xem giờ.
  • Đồng hồ dùng để xem giờ.
  • Lịch dùng để xem ngày tháng.
  • Lịch dùng để xem ngày tháng.
  • Lịch dùng để xem ngày tháng.

Câu 2. Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch tháng và cho biết:

a) Năm nay là năm nào?

b) Tháng này là tháng mấy?

c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?

Trả lời:

Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch tháng, em biết:

  • Năm nay là năm 2021.
  • Tháng này là tháng 9.
  • Hôm nay là thứ 5 ngày 2.

BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

Đọc hiểu

Câu 1. Bạn Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

Trả lời:

Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu rồi?

Câu 2. Theo em, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy? Chọn ý em thích:

a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi quyển lịch.

b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua nữa.

c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi không trở lại nữa.

Trả lời:

Theo em, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy vì:

a) Tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi quyển lịch.

Câu 3. Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:

Ngày hôm qua không mất đi vì trong ngày hôm qua:

Tiếng Việt 2

Trả lời:

Tiếng Việt 2

Câu 4. Hỏi đáp với bạn: Ngày hôm qua, em đã làm được việc gì tốt?

Trả lời:

Ngày hôm qua, tôi đã làm được việc tốt:

  • Giúp mẹ trông em.
  • Nhổ tóc sâu cho bà ngoại.
  • Lau bàn ghế.
  • Quét nhà.

Luyện tập

Câu 1. Tìm các từ ngữ chỉ ngày phù hợp với chỗ có kí hiệu o:

Tiếng Việt 2

Trả lời:

Các từ ngữ chỉ ngày phù hợp với chỗ có kí hiệu:

  • hôm kia
  • hôm qua
  • ngày mai
  • ngày kia

Câu 2. Tìm các từ ngữ chỉ năm phù hợp với chỗ có kí hiệu o :

Tiếng Việt 2

Trả lời:

Các từ ngữ chỉ năm phù hợp với chỗ có kí hiệu:

  • năm kia
  • năm ngoái

Bài viết 1

Câu 1. Nghe-viết: Đồng hồ báo thức.

Trả lời:

Nghe-viết: Đồng hồ báo thức.

Bác kim giờ thận trọng

Nhích từng li, từng li

Anh kim phút lầm lì

Đi từng bước, từng bước.

Bé kim giây tinh nghịch

Chạy vút lên trước hàng

Ba kim cùng tới đích

Rung một hồi chuông vang.

Câu 2. Chọn chữ phù hợp vào ô trống: ng hay ngh?

Soạn tiếng việt 2 cánh diều bài 2: Thời gian của em

Trả lời:

ngày hôm qua

nghỉ ngơi

nghe kể chuyện

ngoài sàn

nghề nghiệp

Câu 3. Viết vào vở 10 chữ cái trong bảng sau:

Tiếng Việt 2

Trả lời:

Viết vào vở 10 chữ cái trong bảng sau:

Tiếng Việt 2

Câu 4. Tập viết:

a) Viết chữ hoa: A

b) Viết ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương.

BÀI ĐỌC 2: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ

Đọc hiểu

Câu 1. Mẹ dặn cậu bé làm gì?

Trả lời:

Mẹ dặn cậu bé hôm nay hãy trồng một cái cây và đọc một quyển sách.

Câu 2. Vì sao cậu bé không làm được việc gì? Chọn ý đúng:

a) Vì cậu bé không thích làm việc.

b) Vì cậu bé không muốn làm theo lời mẹ.

c) Vì cậu bé nghĩ là có cả một ngày, không cần vội.

Trả lời:

Cậu bé không làm được việc gì vì: c) Vì cậu bé nghĩ là có cả một ngày, không cần vội.

Câu 3. Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy hôm đó mọi người đã làm được rất nhiêu việc?

Trả lời:

Mẹ đã dẫn cậu bé đi theo mẹ đến bên đống thóc và đến thư viện để cậu bé thấy hôm đó mọi người đã làm được rất nhiêu việc.

Câu 4. Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra điều gì?

Trả lời:

Cuối cùng cậu bé đã hiểu ra mình đã để một ngày trôi qua hoài phí.

Luyện tập

Câu 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: Đây là những cuốn sách mọi người đã đọc.

Trả lời:

Đặt câu hỏi: Đây là cái gì?

Câu 2. Dựa theo câu mẫu ở bài tập 1, hãy giới thiệu với bạn về các đồ vật em có trên bàn hoặc trong cặp sách.

Trả lời:

Em giới thiệu với bạn về các đồ vật em có trên bàn hoặc trong cặp sách:

  • Đây là những chiếc bút màu.
  • Đây là thước kẻ.
  • Đây là tập nhãn vở.
  • Đây là những quyển sách giáo khoa.
  • Đây là những cuốn vở bài tập.

Kể chuyện

Câu 1. Kể lại từng đoạn của câu chuyện Một ngày hoài phí.

a) Đoạn 1:

- Mẹ dặn cậu con trai ở nhà làm gì?

- Ở nhà cậu bé làm những gì?

b) Đoạn 2

- Mẹ dẫn cậu bé đi những đâu, để làm gì?

- Ở mỗi nơi, cậu bé thấy gì?

Trả lời:

a) Đoạn 1:

Người mẹ đánh thức cậu con trai dậy và dặn cậu ở nhà hãy trồng một cái cây và đọc một quyển sách. Mẹ đi rồi, cậu bé lại nằm xuống ngủ tiếp. Đến khi tỉnh dậy thì mặt trời đã lên cao. Cậu định làm việc nhưng lại nghĩ " Mình còn cả một ngày cơ mà". Rồi cậu tiếp tục dạo chơi và quên mất lời mẹ dặn.

b) Đoạn 2:

Người mẹ đã dẫn cậu theo để xem hôm nay mọi người đã làm được những gì. Mẹ dẫn cậu đến bên một đống thóc lớn, cậu thấy cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để gặt lúa về. Mẹ dẫn cậu đến thư việc, cậu thấy giá lớn đầy sách mà mọi người đã đọc trong ngày hôm nay. Lúc đó, cậu bé mới hiểu mình đã để trôi qua một ngày hoài phí.

Câu 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

Trả lời:

Người mẹ đánh thức cậu con trai dậy và dặn cậu ở nhà hãy trồng một cái cây và đọc một quyển sách. Mẹ đi rồi, cậu bé lại nằm xuống ngủ tiếp. Đến khi tỉnh dậy thì mặt trời đã lên cao. Cậu định làm việc nhưng lại nghĩ " Mình còn cả một ngày cơ mà". Rồi cậu tiếp tục dạo chơi và quên mất lời mẹ dặn.

Người mẹ trở về thấy con trai chưa làm được gì đã dẫn cậu theo để xem hôm nay mọi người đã làm được những gì. Mẹ dẫn cậu đến bên một đống thóc lớn, cậu thấy cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để gặt lúa về. Mẹ dẫn cậu đến thư việc, cậu thấy giá lớn đầy sách mà mọi người đã đọc trong ngày hôm nay. Lúc đó, cậu bé mới hiểu mình đã để trôi qua một ngày hoài phí.

Bài viết 2

Câu 1. Đọc bản tự thuật dưới đây:

Tiếng Việt 2

a) Em biết những gì về bạn Hồng Anh? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Hồng Anh như vậy?

b) Tìm một tên riêng trong bản tự thuật được viết hoa.

Trả lời:

a) Những điều em biết về bạn Hồng Anh:

  • Họ và tên
  • Giới tính
  • Ngày sinh
  • Quê quán
  • Nơi ở hiện nay
  • Trường, lớp
  • Sở thích.

Em biết rõ về bạn như vậy nhờ đọc bản tự thuật của bạn.

b) Một tên riêng trong bản tự thuật được viết hoa: Dương Hồng Anh.

Câu 2. Viết bản tự thuật của em theo mẫu trên.

Trả lời:

Viết bản tự thuật của em theo mẫu trên.

  • Họ và tên: Nguyễn Bảo Nhi
  • Nam, nữ: Nữ
  • Ngày sinh: 14/10/2014
  • Nơi sinh: Hà Nội
  • Quê quán: Hà Đông, Hà Nội
  • Nơi ở hiện nay: Ngõ 192, Kim Giang, Hà Nội
  • Học sinh lớp: 2A3
  • Trường: Tiểu học Kim Giang, quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • Sở thích: Ca hát.

Góc sáng tạo

Câu 1. Dựa theo gợi ý từ bản tự thuật đã học, hãy viết 4-5 câu giới thiệu bản thân. Trang trí sản phẩm bằng tranh ảnh mà em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán.

Trả lời:

Ví dụ 1: Em tên là Trần Bảo Nhi. Học sinh lớp 2A3, Trường Tiểu học Kim Giang. Em rất thích ca hát và nhảy múa. Ước mơ của em sau này là trở thành ca sĩ.

Ví dụ 2: Xin chào các bạn, tôi là Lê Đình Tạ. Học sinh lớp 2a2 trường tiểu học Đại Mỗ. Tôi rất thích ca hát và diễn kịch. Ước mơ sau này của tôi là sẽ trở thành một nghệ sĩ hài. Tôi sẽ học thật giỏi để thực hiện được ước mơ của mình.

Ví dụ 3:

Em tên là Lê Thủy Tiên. Hiện tại, em đang là học sinh lớp 2A. Sở thích của em là đọc sách, xem phim. Trong các môn học, em thích nhất là môn Toán. Gia đình của em gồm có năm thành viên: bố, mẹ, anh trai và em, em trai. Ước mơ của em là trở thành giáo viên. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe.

Ví dụ 4:

Tôi là Nguyễn Minh Huy. Ngày sinh nhật của tôi là ngày 10 tháng 11 năm 2017. Tôi là học sinh lớp 2A. Tôi học trường Tiểu học La Phù, huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội. Sở thích của tôi là nghe nhạc. Rất vui được làm quen với các bạn!

Câu 2. Hãy cùng bình chọn sản phẩm có nội dung hay, tranh ảnh đẹp.

Câu 3. Giới thiệu sản phẩn được bình chọn trước lớp.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều

    Xem thêm