Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Back to school

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Back to school

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Back to school tổng hợp các từ vựng - ngữ pháp thuộc Unit 1 tiếng Anh lớp 7 được VnDoc.com sưu tập và chọn lọc những tài liệu hay nhất, chất lượng nhất nhằm giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh.

Từ vựng Unit 1 tiếng Anh 7

I. Từ vựng Unit 1 tiếng Anh 7

Từ mớiPhát âmÂm thanhĐịnh nghĩa
Parent/ˈpeə.rənt/cha mẹ
Aunt:/ɑːnt/cô, dì
See you later:hẹn gặp lại sau nhé
Me, too:Tôi cũng vậy
Busy:/ˈbɪz.i/bận
Family name/ˈfæm.əl.i ˌneɪm/họ
Last name:/ˈlɑːst ˌneɪm/họ
Surname:/ˈsɜː.neɪm/họ
First name:/ˈfɜːst ˌneɪm/tên
Middle name:/ˌmɪd.əl ˈneɪm/tên lót
Full name:tên họ đầy đủ
Age:/eɪdʒ/tuổi
Address:/əˈdres/địa chỉ
far:/fɑːr/xa
About:/əˈbaʊt/khoảng
Distance/ˈdɪs.təns/:khoảng cách
Meal:/mɪəl/bữa ăn
Grandparents:/ˈɡræn.peə.rənt/ông bà
Kilometer:/ˈkɪl.əˌmiː.tər/km
How is every thing?:mọi chuyện thế nào
not bad:không tệ
So am I:tôi cũng vậy
Well:/wel/khỏe
Nice to meet you again:rất vui được gặp lại bạn
Also:/ˈɔːl.səʊ/cũng
Talk to:nói chuyện với
Meet /miːt/:gặp
classmate/ˈklɑːs.meɪt/:bạn cùng lớp
All:/ɔːl/tất cả
Relative:/ˈrel.ə.tɪv/bà con
Because:/bɪˈkəz/bởi vì
New:/njuː/mới
With/wɪð/:với
Uncle/ˈʌŋ.kəl/:chú, bác
But:/bʌt/nhưng

Trên đây là toàn bộ Từ vựng Tiếng Anh quan trọng có trong Unit 1: Back To School.

Nếu bạn đọc đang theo học Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới, bạn đọc có thể tham khảo thêm Tài liệu Từ vựng Tiếng Anh được tổng hợp theo chương trình mới tại đây: Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 1 My Hobbies.

II. Ngữ pháp Tiếng Anh Unit 1 lớp 7

A. Indefinite quantifiers - Từ chỉ số lượng bất định: Many, much, a lot of, lots of, plenty of

1/ Many - Much (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.

* Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.

Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.

(Hoa không có nhiều bạn ờ Hà Nội)

Do you have many English books?

(Bạn có nhiều sách Tiếng Anh không?)

* Much: đứng trước danh từ không đếm được.

Ex: We don't have much time to waste.

(Chủng ta không có nhiều thì giờ để phung phí)

Do you spend much inonev on clothes?

(Bạn có tiêu nhiều tiền về quần áo không?)

2/ A lot of - lots of - plenty of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ex: We need a lot of/ lots of/ plenty of pens and pencils.

(Chúng ta cần nhiều bút mực và bút chì)

B. Minor structures showing affirmative Agreements with Too and So.(Cấu trúc diễn tả sự đồng ý khắng định với Too và So)

Too và So (cũng vậy, cũng thể) được dùng để diễn tả sự đồng ý của người nói để đáp lại một câu lời nói xác định (affirmative statement), cấu trúc câu với Too và So sẽ dựa vào câu lời nói.

1. Nếu câu lời nói có trợ động từ hay động từ Be, ta dùng lại trợ động từ hay động từ Be đó trong cấu trúc câu với Too và So. Too sẽ đứng ở cuối câu. So đứng ở đầu câu với sự đảo ngữ giữa chủ ngữ và động từ.

Ex: Hoa is in class 7A. I am, too./ So am I

(Hoa ở lớp 7A. Tôi cũng vậy)

Tan can swim fast. Minh can, too./ So can Minh.

(Tan có thể bơi nhanh. Mình cũng vậy)

2. Nếu câu trả lời có động từ thường, ta sẽ dùng trợ động từ do/ does/ did tương ứng trong cấu trúc với too/ so.

Ex: Lan goes to the school library every week. I do, too./ So do I.

(Lan đi thư viện trường mỗi tuần. Tôi cũng vậy)

They studied hard last year. We did, too. / So did we.

(Họ đã học chăm chỉ năm rồi. Chúng ta cũng vậy)

C. Question words (đại từ nghi vấn)

- Đại từ nghi vấn (Question words) là những từ được dùng để hỏi như: What (cái gì), where (ở đâu), when (khi nào), why (tại sao), who (ai), how (thế nào)

- Đại từ nghi vấn luôn đặt ở đầu câu hỏi.

1. Cấu trúc câu

- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò chủ ngữ của câu, ta có cấu trúc sau:

Question word + verb + object?

Ví dụ:

Who teach you English? (Ai dạy bạn tiếng Anh?)

Which is better? (Loại nào thì tốt hơn?)

- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò tân ngữ hay trạng từ, ta có cấu trúc sau:

Question word + Auxiliary + subject + verb + (object)?

Ví dụ:

Where did he meet her? (Anh ta gặp cô ta ở đâu?)

When did he come here? (Anh ta đã đến đây khi nào?)

2. Áp dụng

+ What (gì, cái gì): được dùng để hỏi về sự vật, sự việc

Ví dụ: What is your family name? (Họ của bạn là gì?)

+ Where (ở đâu, đâu): được dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn

Ví dụ: Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)

+ When (khi nào, lúc nào): được dùng để hỏi về thời điểm, thời gian

Ví dụ: When do we have Geography? (Khi nào chúng ta có môn địa lý?)

+ Why (tại sao, vì sao): được dùng để hỏi lý do

Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)

+ Who (ai): được dùng để hỏi về người

Ví dụ: Who is the girl in red hat? (Cô gái đội mũ đỏ là ai thế?)

+ How (thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi về trạng thái, hoàn cảnh hoặc cách thức

Ví dụ: How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)

D. Comparatives and superlatives (So sánh hơn và so sánh nhất)

a. Comparatives (so sánh hơn)

+) Short adjectives (tính từ ngắn)

S + be + short adjective + er + than + Noun/ pronoun

Eg: She is taller than me

+) Long adjective (tính từ dài)

S+ be + more + long adjective + er + than + noun/ pronoun

Ex: His watch is more expensive than mine

b. Superlatives (so sánh nhất)

+) Short adjectives (tính từ ngắn)

S+ be + the + short adjective + est

Eg: Ho Chi Minh is the biggest city in Vietnam

+) Long adjective (tính từ dài)

S + be + the most + long adjective

Eg: He is the most intelligent boy

Một số trường hợp ngoại lệ

good

better

best

bad

worse

worst

little

Less

least

many/ much

more

most

far

farther/ further

farthest/ furthest

Ngoài Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Back to school, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 7 cả năm khác như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến, ...

Đánh giá bài viết
141 51.999
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm