Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài 23: Bét-tô-ven và bản xô-nát Ánh Trăng trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 77 Tập 1 Kết nối tri thức

  • Bản quyền thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!

A. Luyện tập về tính từ lớp 4

Câu 1 trang 77 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1:  Tìm và ghi lại tính từ có trong bài học Bét-tô-ven và bản xô-nát “Ánh trăng” theo 2 nhóm.

Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc (da diết,…)...
Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông (xinh đẹp,…)...

Trả lời:

Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc (da diết,…)da diết, tràn đầy, êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ
Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông (xinh đẹp,…)xinh đẹp, lấp lánh

Câu 2 trang 78 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Chọn tính từ trong khung để hoàn thiện các thành ngữ.

trắng

hiền

đen

xấu

đỏ

đẹp

a. ... như bụt

b. ... như tham

c. ... như gấc

d. ... như ma

e. ... như tuyết

g. ... như tiên

Trả lời:

a. hiền như bụt

b. đen như than

c. đỏ như gấc

d. xấu như ma

e. trắng như tuyết

g. đẹp như tiên

Câu 3 trang 78 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Tìm trong đoạn thơ ở (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 103);

a. Các tính từ chỉ màu xanh. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của sự vật nào?

Tính từ chỉ màu xanhSự vật được tả
M: xanhtre

b. Viết 2-3 câu có sử dụng tính từ em tìm được ở bài tập a.

Trả lời:

a.

Tính từ chỉ màu xanhSự vật được tả
xanh mátdòng sông
xanh ngắtmùa thu

b. HS tham khảo các câu văn sau:

  • Dòng sông như không có bờ, nhìn từ xa chỉ thấy một vùng xanh mát mênh mông, mênh mông.
  • Mùa thu, bầu trời cao hơn, rộng hơn và xanh ngắt đến tẻ nhạt.

Câu 4* trang 79 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Tìm tính từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong đoạn văn sau và đặt 1-2 câu với tính từ tìm được.

Ngày xưa, có một chú chim sâu. Chú chim sâu nhỏ xíu, màu xanh lục, óng mượt, nhẹ nhàng, thấp thoáng trong màu lá non, Chú chim sâu ra đời giữa mùa nắng ấm. Vườn cây đang độ xanh tươi tưng bừng chào đón chú.

(Nguyễn Kiên)

Trả lời:

- Từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm là:

  • nhỏ xíu >< to lớn, khổng lồ, to bự...
  • non >< già
  • ấm >< lạnh

- HS tham khảo các câu sau:

  • Ngọn núi phía trước to lớn đến mức chúng tôi không thể cảm nhận được làn mưa của sườn núi bên kia.
  • Những chùm đậu đã già, vỏ khô quắt lại, khi lắc lư sẽ nghe tiếng hạt lạo xạo ở bên trong.
  • Mới tháng 10, thành phố đã đón đợt không khí lạnh đầu tiên trong năm.

B. Tìm hiểu cách viết đơn lớp 4

Câu 1 trang 79 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Đọc đơn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 104) và trả lời câu hỏi.

a. Đơn được viết nhằm mục đích gì?

b. Đơn do ai viết? Đơn được gửi cho ai?

c. Người viết đã trình bày những gì trong đơn?

d. Đơn gồm có những mục nào? Nêu cách sắp xếp các mục đó.

Trả lời:

a. Đơn trên được viết nhằm xin tham gia vào câu lạc bộ sáng tạo.

b. Đơn do bạn học sinh Vũ Nam Hải viết. Đơn được gửi cho Ban Giám hiệu Trường Tiểu học Trung Hòa.

c. Người viết đã trình bày các nội dung gồm:

  • Giới thiệu tên, lớp học của bản thân
  • Nêu lí do viết đơn
  • Lời hứa và lời cảm ơn

d. Đơn gồm có các mục được trình bày theo thứ tự như sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ
  • Tên đơn
  • Nơi nhận đơn
  • Nội dung đơn (giới thiệu bản thân, lí do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn)
  • Địa điểm, thời gian viết đơn
  • Chữ kí và họ tên người viết đơn

Câu 2 trang 80 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Theo em, cần lưu ý những gì khi viết đơn?

Trả lời:

Những điểm cần lưu ý khi viết đơn là:

- Hình thức của đơn: Cần trình bày đủ 6 mục theo thứ tự quy định, trong đó:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ - Viết chính giữa
  • Tên đơn: Viết in hoa, chính giữa
  • Nơi nhận đơn, Nội dung đơn: Trình bày bình thường sát lề trái, chữ đầu tiên lùi vào một ô
  • Địa điểm, thời gian viết đơn; Chữ kí và họ tên người viết đơn: Viết góc phải

- Nội dung của đơn: Trình bày đầy đủ các nội dung theo thứ tự như sau:

  • Giới thiệu về bản thân (tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, nơi đang học tập)
  • Lí do viết đơn
  • Lời hứa và cảm ơn

C. Vận dụng trang 80

Trao đổi với người thân về một tình huống cần viết đơn.

  • Tình huống cần viết đơn là gì?
  • Đơn gửi cho ai?
  • Đơn viết nhằm mục đích gì?

Trả lời:

HS thực hành ở nhà.

Đánh giá bài viết
1 3
Sắp xếp theo

    Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 Kết nối

    Xem thêm