Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1,2 trang 109 VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1
Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 109 Tập 1 Kết nối tri thức
Bản quyền thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 109 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
- Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ.
- Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên.
Trả lời:
a) Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ như sau:
| Niềm vui sáng tạo | Chắp cánh ước mơ |
|
- Bầu trời mùa thu - Đồng cỏ nở hoa - Bức tường có nhiều phép lạ |
- Ở Vương quốc Tương Lai - Nếu em có một khu vườn - Anh Ba |
b) Những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên là:
| Niềm vui sáng tạo | Chắp cánh ước mơ |
|
- Vẽ màu - Thanh âm của núi - Làm thỏ con bằng giấy - Bét-tô-ven và bản xô-nát Ánh trăng - Người tìm đường lên các vì sao |
- Bay cùng ước mơ - Con trai người làm vườn - Bốn mùa mơ ước - Cánh chim nhỏ - Nếu chúng mình có phép lạ |
Câu 2 trang 109 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Chọn đọc một bài trong các chủ điiểm đã học và trả lời câu hỏi đó.
- Bài đọc thuộc chủ điểm nào?
- Nội dung chính của bài đọc đó là gì?
- Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em ấn tượng sâu sắc
Trả lời:
Gợi ý:
Bài đọc Làm thỏ con bằng giấy
- Bài đọc thuộc chủ điểm: Niềm vui sáng tạo
- Nội dung chính của bài đọc đó là: Hướng dẫn các bước làm đồ chơi (thỏ con) từ giấy
- Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em ấn tượng sâu sắc: Em ấn tượng với bước hướng dẫn chi tiết các động tác để trang trí cho chú thỏ giấy trở nên sống động hơn.
Câu 3 trang 110 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1:
a. Viết tính từ thích hợp vào chỗ trống.

b. Đặt 1-2 câu với một từ tìm được 1-2 nhóm ở bài tập a
Trả lời:
a) Viết tính từ vào chỗ trống như sau:

b) HS tham khảo các câu sau:
- Những sợi rơm vàng ươm được bện thành chiếc chổi để quét sân, quét ngõ.
- Cây bàng to lớn là thế, nhưng cũng co ro lại trước gió lạnh của mùa đông.
Câu 4 trang 110 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Xếp những từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 4 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 139) vào nhóm thích hợp.
|
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
|||
|
Danh từ riêng |
Danh từ chung |
Động từ chỉ hoạt động |
Động từ chỉ trạng thái |
Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật |
Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động |
Trả lời:
Xếp những từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 4 vào nhóm thích hợp như sau:
|
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
|||
|
Danh từ riêng |
Danh từ chung |
Động từ chỉ hoạt động |
Động từ chỉ trạng thái |
Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật |
Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động |
|
Bá Dương Nội |
gió, buổi chiều, sân đình, làng |
tổ chức, bay, ngắm, trao |
ngất ngây |
rực rỡ |
cao, xa |
Câu 5 trang 111 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn văn, đoạn thơ ở bài tập 5 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 139) và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào.
Trả lời:
| Câu | Sự vật được nhân hóa | Cách nhân hóa |
| a | cá | - Gọi cá bằng từ ngữ chỉ người (cô) |
| hươu cao cổ |
- Gọi hươu cao cổ bằng từ ngữ chỉ người (bé) - Miêu tả hươu cao cổ bằng từ ngữ chỉ hoạt động của con người (loạng choạng tập đi) |
|
| rùa |
- Gọi rùa bằng từ ngữ chỉ người (cô) - Miêu tả rùa bằng từ ngữ chỉ hoạt động của con người (mặc áo đầm) |
|
| b | mặt trời | - Miêu tả mặt trời bằng từ ngữ chỉ hoạt động của con người (lặng im, nằm dài) |
| bóng đêm | - Miêu tả bóng đêm bằng từ ngữ chỉ hoạt động của con người (tô màu) | |
| c | chú bê vàng | - Trò chuyện với chú bê vàng như trò chuyện với người (ngoan nhé) |
Câu 6 trang 111 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Đặt câu về nội dung tranh bên, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.

Trả lời:
HS tham khảo các câu sau:
- Mấy chú gà con đang chào tạm biệt mẹ.
- Gà mẹ chào tạm biệt đàn con trước khi đi chợ.
- Bé gà mái nhỏ được mẹ đội cho cái nón trắng có phần bèo rất xinh.
- Hai anh em gà trống nhỏ được mẹ thắt cho chiếc khăn ở cổ màu tím và xanh dương rất xinh.
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức
1. Đề thi
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 học kì 1 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
- Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề 3
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề 4
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề 5
2. Đề ôn tập
- Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 - Đề số 1
- Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 - Đề số 2
- Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 - Đề số 3
- Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 - Đề số 4
- Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 - Đề số 5
- Bộ Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4