Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Bài 17: Vẽ màu - Kết nối tri thức
Bài 17: Vẽ màu lớp 4 Vở bài tập
- A. Biện pháp nhân hóa lớp 4
- Câu 1 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
- Câu 2 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
- Câu 3 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
- Câu 4 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
- Câu 5 trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
- B. Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng lớp 4
- C. Vận dụng lớp 4
Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Bài 17: Vẽ màu - Kết nối tri thức Tập 1 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong SBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối.
Bản quyền thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!
A. Biện pháp nhân hóa lớp 4
Câu 1 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Mỗi từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 78) dùng để gọi con vật nào? Nhận xét về cách dùng những từ đó trong đoạn văn.
Từ | Con vật được nói đến |
M: anh | chuồn chuồn ớt |
... | ... |
... | ... |
... | ... |
... | ... |
... | ... |
Tác dụng của từ in đậm trong đoạn văn: |
Trả lời:
Từ | Con vật được nói đến |
M: anh | chuồn chuồn ớt |
cô | chuồn chuồn kim |
chú | bọ ngựa |
ả | cánh cam |
chị | cào cào |
bác | giang, dẽ |
Tác dụng của từ in đậm trong đoạn văn: giúp các con vật trở nên gần gũi, ngộ nghĩnh và thú vị hơn |
Câu 2 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1 trang 79) những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
Vật, hiện tượng tự nhiên | Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên |
... | ... |
... | ... |
... | ... |
... | ... |
... | ... |
.... | ... |
Trả lời:
Vật, hiện tượng tự nhiên | Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên |
bụi tre | tần ngần, gỡ tóc |
hàng bưởi | đu đưa, bế lũ con, đầu tròn trọc lốc |
chớp | rạch |
sấm | ghé xuống sân, cười |
cây dừa | sải tay bơi |
ngọn mùng tơi | nhảy múa |
Câu 3 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1 trang 79) những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa, cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào.
Vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa | Cách nhân hóa |
M: Mầm cây tỉnh giấc |
Trả lời:
Vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa | Cách nhân hóa |
| Miêu tả bằng các từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động của con người |
Câu 4 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Đặt 1-2 câu về con vật, cây cối, đồ vật, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.
Trả lời:
HS tham khảo các câu văn hay sau:
- Chú mèo mướp lười biếng nằm phơi nắng trước ban công.
- Chị ong nâu chăm chỉ thức dậy từ sớm để đi tìm mật hoa.
- Mùa động, cây bàng trụi lá, buồn thiu khi chim chóc rủ nhau đi vắng hết cả.
Câu 5 trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống.
a. hài lòng, nhuộm, mặc, trang điểm, ngắm nghía
Chú kì nhông ___ cho đẹp để đi chơi. Chú điểm chút đo đỏ trên đỉnh đầu. Chú ___ một chiếc áo xanh xám, nâu nâu. Ở gờ sống lưng, chú quét một màu xanh ngả dần sang xanh lơ, rồi sắc biếc. Nhân tiện có nắng, chú ___ hai bên tai màu vàng tươi. Sắc nắng ấy khi gặp xanh và đỏ, lại thành ra tím. Chú kì nhông ___ bộ áo ngũ sắc sặc sỡ của mình in hình dưới mặt nước giếng trong veo. Chú ___ vô cùng!
b. hiểu, bồn chồn, đánh thức, thức dậy, ngủ.
Một hạt cây bé xíu nằm ___ im trong lòng đất. Cho đến một ngày kia, hạt cây cựa mình ___. Thoạt đầu, hạt cây thấy làm lạ, không ___ vì sao mình thức dậy: có ai đã ___ mình chăng? Nhưng bao bọc chung quanh hạt cây chỉ có đất, mà đất thì lầm lì, không động đậy. Hạt cây bỗng hiểu ra rằng có cái phôi mầm trong lòng nó đang nảy, làm bụng dạ nó ___, không thể nào yên.
Trả lời:
a. Chú kì nhông trang điểm cho đẹp để đi chơi. Chú điểm chút đo đỏ trên đỉnh đầu. Chú mặc một chiếc áo xanh xám, nâu nâu. Ở gờ sống lưng, chú quét một màu xanh ngả dần sang xanh lơ, rồi sắc biếc. Nhân tiện có nắng, chú nhuộm hai bên tai màu vàng tươi. Sắc nắng ấy khi gặp xanh và đỏ, lại thành ra tím. Chú kì nhông ngắm nghía bộ áo ngũ sắc sặc sỡ của mình in hình dưới mặt nước giếng trong veo. Chú hài lòng vô cùng!
b. Một hạt cây bé xíu nằm ngủ im trong lòng đất. Cho đến một ngày kia, hạt cây cựa mình thức dậy. Thoạt đầu, hạt cây thấy làm lạ, không hiểu vì sao mình thức dậy: có ai đã đánh thức mình chăng? Nhưng bao bọc chung quanh hạt cây chỉ có đất, mà đất thì lầm lì, không động đậy. Hạt cây bỗng hiểu ra rằng có cái phôi mầm trong lòng nó đang nảy, làm bụng dạ nó bồn chồn, không thể nào yên.
B. Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng lớp 4
Câu 1 trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1 trang 79) thực hiện yêu cầu.
a. Đọc đoạn văn tưởng tượng và ghi lại những nội dung được viết thêm so với đoạn văn của Vũ Tú Nam.
b. Theo em, chi tiết tưởng tượng trong đoạn văn có gì thú vị.
Trả lời:
a. Những nội dung được viết thêm so với đoạn văn của Vũ Tú Nam là:
- “Tớ còn bận tập múa.”
- "chích choè liến thoắng: “Tớ còn bận luyện giọng. Với lại, đường xa vạn dặm, tớ thì bé nhỏ, chân yếu cánh mềm, làm sao đi được!”
Câu 2 trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Ghi lại cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe mà em thích.
Câu 3 trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Ghi lại những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
C. Vận dụng lớp 4
Ghi lại những chi tiết em thích trong câu chuyện tưởng tượng về loài vật.
Trả lời:
HS chọn các chi tiết mình thích và ghi lại.
------------------------------------------------------------------
>> Bài tiếp theo Bài 18 Đồng cỏ nở hoa
Ngoài ra, mời các em học sinh, các thầy cô và quý phụ huynh tham khảo thêm các tài liệu học tập hay khác: Giải SGK Tiếng Việt lớp 4, Tập làm văn lớp 4 và Văn mẫu lớp 4 ngắn gọn. Cùng các bài tập ôn luyện bám sát chương trình tại Tiếng Việt lớp 4.