Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài 25: Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 89 Tập 2 Kết nối tri thức

Bản quyền thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!

A. Lựa chọn từ ngữ lớp 4

Câu 1 trang 89 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2: Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp.

bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình
a. Bình có nghĩa là yên ổnbình an...
b. Bình có nghĩa là xem xét, xác địnhbình chọn ...

Trả lời:

a. Bình có nghĩa là yên ổnbình an, bình yên, thanh bình, hòa bình
b. Bình có nghĩa là xem xét, xác địnhbình chọn, bình luận, bình xét, bình phẩm

Câu 2 trang 89 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2: Chọn từ thích hợp ở bài tập 1 điền vào chỗ trống.

a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống ...

b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho ...

c. Làng quê Việt Nam đẹp và ...

Trả lời:

a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an/ bình yên.

b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hòa bình.

c. Làng quê Việt Nam đẹp và bình yên/ thanh bình.

Câu 3 trang 90 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn.

a. Đàn chim én ... giữa trời xanh. (bay/ lượn/ chao liệng).

b. Ve sầu ... trên những cành phượng vĩ để chào đón mùa hè. (kêu/ ca hát/ kêu ran)

c. Chủ nghé con đang ... mấy nhánh cỏ non. (nhấm nháp/ ăn/ gặm)

Trả lời:

a. Đàn chim én chao liệng giữa trời xanh. (bay/ lượn/ chao liệng).

→ Lí do lựa chọn: từ chao liệng giúp người đọc hình dũng được hình ảnh con chim én đang nghiêng người bay lượn qua lại giữa không trung (thể hiện được cả nét nghĩa của từ bay lẫn từ lượn)

b. Ve sầu ca hát trên những cành phượng vĩ để chào đón mùa hè. (kêu/ ca hát/ kêu ran)

→ Lí do lựa chọn:

Từ kêu chỉ mang nghĩa phát ra âm thanh từ miệngTừ kêu ran giúp người nghe hình dung được âm thanh của tiếng kêuTừ ca hát khiến ve sầu được nhân hóa, tiếng kêu của nó được ví như một bản nhạc, ve sầu là một nghệ sĩ
→ Trong bức tranh có hình các nốt nhạc bay lên từ miệng ve sầu, nên từ ca hát là phù hợp nhất

c. Chủ nghé con đang nhấm nháp mấy nhánh cỏ non. (nhấm nháp/ ăn/ gặm)

→ Lí do lựa chọn:

Từ ăn chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng bình thườngTừ gặm thể hiện hạnh động ăn của các loài động vật như trâu, bò... vì chúng không có khả năng biến thức ăn trở nên vừa với miệng, nên phải gặm để cắt rời raTừ nhấm nháp thể hiện hành động ăn chậm rãi, thong thả như đang tận hưởng, nếm thử hương vị
→ Từ nhấm nháp phù hợp nhất để miêu tả hành động chú nghé con.

Câu 4 trang 90 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

a. Giọt sương ... trên phiến lá.

b. Trăng ... với những vì sao đêm.

c. Nắng ban mai ... lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.

Trả lời:

Gợi ý:

a. Giọt sương đọng / long lanh/ nằm nghiêng/ nghỉ ngơi trên phiến lá.

b. Trăng trò chuyện/ thủ thỉ/ tâm sự/ kể chuyện/ ca hát/ chia sẻ với những vì sao đêm.

c. Nắng ban mai trải/ dệt/ tung/ thả lụa tơ vàng óng trên cánh đồng

Câu 5* trang 91 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2: Điền từ thích hợp để hoàn thành câu:

a. Phụ nữ thường nói năng ... (nho nhỏ/ nhỏ nhen/ nhỏ nhẹ)

b. Các cô gái Việt duyên dáng và ... trong bộ áo dài truyền thống (lượt thượt/ tha thướt/ lướt thướt).

c. Núi rừng Tây Bắc thật ... (hùng vĩ/ hùng tráng/hùng hổ).

Trả lời:

a. Phụ nữ thường nói năng nhỏ nhẹ (nho nhỏ/ nhỏ nhen/ nhỏ nhẹ)

b. Các cô gái Việt duyên dáng và thướt tha trong bộ áo dài truyền thống (lượt thượt/ tha thướt/ lướt thướt).

c. Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ (hùng vĩ/ hùng tráng/hùng hổ).

B. Viết đoạn văn tưởng tượng lớp 4

Chọn 1 trong 3 đề dưới đây:

Đề 1: Đóng vai Sơn Tinh kể lại cuộc chiến đấu với Thuỷ Tinh hoặc đóng vai Thuỷ Tinh nói chuyện với Sơn Tinh khi mình thua trận (câu chuyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh").

Đề 2: Đóng vai Mi-lô thuyết phục cha cho mình tham gia lớp học chơi trống (câu chuyện "Nghệ sĩ trống”).

Đề 3: Đóng vai ông nhạc sĩ nói lên suy nghĩ khi nghe thấy lời thì thầm của bé Mai (câu chuyện “Ông Bụt đã đến").

Câu 1 trang 91 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2: Viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

HS tham khảo các đoạn văn mẫu hay tại đây:

Câu 2 trang 92 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2: Sửa lỗi trong bài làm của em (nếu có).

Trả lời:

HS tự thực hành sửa lỗi trong bài làm.

C. Vận dụng trang 92

Thay lời chú sư tử trong khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-cô, viết 2-3 câu về cuộc sống của mình.

Đang cập nhật...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 Kết nối

    Xem thêm