Bài 25: Bay cùng ước mơ trang 84 VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1
Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 84 Tập 1 Kết nối tri thức
- Bản quyền thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
A. Luyện tập về tính từ lớp 4
Câu 1 trang 84 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Chọn từ ngữ thích hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong hình.
Trả lời:
Các từ chỉ độ cao tăng dần của các con vật trong tranh là: hơi cao - cao - khá cao - rất cao
Câu 2 trang 84 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Đặt 3 câu chứa từ hơi, khá, rất, quá, lắm, kết hợp với từ chậm hoặc nhanh để tả đặc điểm của các con vật.
Trả lời:
- Nhóm "chậm":
- Gấu túi di chuyển hơi chậm.
- Chú rùa di chuyển chậm.
- Con ốc sên di chuyển rất chậm.
- Nhóm "nhanh":
- Con mèo di chuyển hơi nhanh.
- Con ngựa di chuyển nhanh.
- Con báo di chuyển rất nhanh.
Câu 3 trang 85 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Gợi ý: Các từ được sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ trái sang phải
trăng trắng | trắng | trắng tinh |
đo đỏ | đỏ | |
tím | ||
xanh |
Trả lời:
trăng trắng | trắng | trắng tinh |
đo dỏ | đỏ | đỏ rực |
tim tím | tím | tím lịm |
xanh xanh | xanh | xanh ngắt |
Câu 4 trang 85 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Chọn từ ngữ có thể thay thế cho từ ngữ in đậm trong đoạn văn.
xanh xanh xanh biếc | vàng rực vàng nhạt | trong veo trong trong | chậm rãi chầm chậm |
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên tỏa khắp nơi, khiến vạn vật đều rất vàng (1) theo màu nắng. Những đám mây trôi rất chậm (2) trên nền trời hơi xanh (3) như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước rất trong (4), phẳng lẳng.
Trả lời:
Chọn từ ngữ có thể thay thế cho từ ngữ in đậm trong đoạn văn như sau:
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên tỏa khắp nơi, khiến vạn vật đều vàng rực (1) theo màu nắng. Những đám mây trôi vàng rực (2) trên nền trời xanh xanh (3) như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước trong veo (4), phẳng lẳng.
Câu 5* trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Gạch dưới từ ngữ không cùng loại trong mỗi nhóm.
a. cao cao, thâm thấp, beo béo, hiền khô.
b. xanh mượt, vàng óng, to đùng, nâu sậm.
c. thoang thoảng, cay xè, ngan ngát, nồng nồng.
Trả lời:
Gạch chân như sau:
a. cao cao, thâm thấp, beo béo, hiền khô.
b. xanh mượt, vàng óng, to đùng, nâu sậm.
c. thoang thoảng, cay xè, ngan ngát, nồng nồng.
B. Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả con vật lớp 4
Câu 1 trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Đọc bài văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112) và thực hiện yêu cầu
a. Tìm phân mở đầu, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần.
b. Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả đặc điểm gì của con rùa?
Trả lời:
a. Xác định bố cục của bài văn như sau:
Phần | Giới hạn | Nội dung |
Mở bài | Câu đầu tiên | Giới thiệu chú rùa |
Thân bài | Từ "Chú rùa Su có" đến "tớ sẽ chờ" | Tả đặc điểm ngoại hình, hoạt động của con rùa |
Kết bài | Câu cuối | Tình cảm của bạn nhỏ dành cho con rùa |
b. Phần thân bài gồm 2 đoạn:
Thân bài | Giới hạn | Nội dung |
Đoạn 1 | Từ "Chú rùa Su có" đến "chui ra ngoài" | Tả mai và đầu của chú rùa cùng hoạt động của chú liên quan đến 2 bộ phận này |
Đoạn 2 | Từ "Su có bốn chiếc chân" đến "tớ sẽ chờ" | Tả chân và hoạt động di chuyển của chú rùa. Kể kỉ niệm liên quan về viêc đi lại của chú rua. |
Câu 2 trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Ghi lại những điểm khác nhau giữa hai cách mở bài và hai cách kết bài trong bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 113)
Mở bài | Mở bài trực tiếp: |
Mở bài gián tiếp: | |
Thân bài | Kết bài không mở rộng |
Kết bài mở rộng |
Trả lời:
Mở bài | Mở bài trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp con vật muốn miêu tả |
Mở bài gián tiếp: Dẫn dắt, kể lại một câu chuyện, một thông tin để đi đến giới thiệu con vật muốn miêu tả | |
Thân bài | Kết bài không mở rộng: Nêu tình cảm của em dành cho con vật |
Kết bài mở rộng: Kể về những hoạt động của em với con vật vừa miêu tả và tình cảm của em dành cho nó |
Câu 3* trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Thực hiện 1 trong 2 yêu cầu dưới đây:
a. Viết mở bài và kết bài khác cho bài văn tả con rùa (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112)
b. Viết mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.
Trả lời:
HS tham khảo các mở bài và kết bài hay tại đây:
C. Vận dụng trang 87
Ghi lại một số tính từ tả đặc điểm ngoại hình của một con vật mà em đã quan sát (trong nhà, trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,…)
- Con vật được quan sát:
- Tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật:
Trả lời:
HS tự thực hành.