Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 18 Thứ 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 10 Tuần 17 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Dấu câu (Dấu phẩy, Dấu chấm hỏi, Dấu chấm than, Dấu chấm)
  2. Từ (Từ chỉ đặc điểm, Từ chỉ hoạt động, Từ chỉ sự vật)
  3. Câu (Câu nêu hoạt động, Câu nêu đặc điểm)
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 14 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây có thể kết thúc bằng dấu chấm?

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu văn sau đây điền dấu chấm ở cuối câu, đúng hay sai?

    Nghỉ hè, ba má cho chị em My về quê với ông ngoại nửa tháng.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc đơn vào vị trí thích hợp:

    (vòng, khăn, trang phục)

    Trang phục của người dân tộc Tày có màu trầm và giản dị. Nhìn chung, người Tày thường mặc quần áo vải bông nhuộm chàm nên trang phục của họ màu chủ đạo là màu chàm, phụ nữ thường chít khăn mỏ quạ, mặc áo năm thân có thắt lưng, đeo vòng cổ, tay, chân bằng bạc.

    Đáp án là:

    (vòng, khăn, trang phục)

    Trang phục của người dân tộc Tày có màu trầm và giản dị. Nhìn chung, người Tày thường mặc quần áo vải bông nhuộm chàm nên trang phục của họ màu chủ đạo là màu chàm, phụ nữ thường chít khăn mỏ quạ, mặc áo năm thân có thắt lưng, đeo vòng cổ, tay, chân bằng bạc.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Xếp các từ chỉ hoạt động sau vào cột thích hợp:

    Bạn nhỏ khi ở nhà
    Bạn nhỏ khi ở lớp
    vui chơi xem phim đọc truyện nghỉ ngơi phát biểu thảo luận trao đổi kiểm tra
    Đáp án đúng là:
    Bạn nhỏ khi ở nhà
    vui chơi xem phim đọc truyện nghỉ ngơi
    Bạn nhỏ khi ở lớp
    phát biểu thảo luận trao đổi kiểm tra
  • Câu 5: Vận dụng

    Điền từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (ấm áp, chập chờn, mỏng manh)

    Mùa xuân về, ánh nắng ấm áp chiếu xuống khu vườn, đánh thức những chồi non lộc biếc vươn lên. Chúng run run những chiếc lá, cánh hoa mỏng manh để tắm mình dưới ánh nắng ấm áp. Thỉnh thoảng, một đàn bướm cánh trắng chập chờn kéo nhau bay đến, múa may xung quanh những cánh hoa như đang ngỏ một lời chào.

    Đáp án là:

    (ấm áp, chập chờn, mỏng manh)

    Mùa xuân về, ánh nắng ấm áp chiếu xuống khu vườn, đánh thức những chồi non lộc biếc vươn lên. Chúng run run những chiếc lá, cánh hoa mỏng manh để tắm mình dưới ánh nắng ấm áp. Thỉnh thoảng, một đàn bướm cánh trắng chập chờn kéo nhau bay đến, múa may xung quanh những cánh hoa như đang ngỏ một lời chào.

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền từ ngữ chỉ hoạt động trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (bám trụ, đưa, chở)

    Những năm tháng quê hương bị bom cày, đạn xới, xuồng cùng nhân dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng. Xuồng chở lương thực tiếp tế cho bộ đội. Xuồng đưa du kích qua sông, len sâu vào khu căn cứ kháng chiến…

    Đáp án là:

    (bám trụ, đưa, chở)

    Những năm tháng quê hương bị bom cày, đạn xới, xuồng cùng nhân dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng. Xuồng chở lương thực tiếp tế cho bộ đội. Xuồng đưa du kích qua sông, len sâu vào khu căn cứ kháng chiến…

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cần điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi cho câu văn sau?

    Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thế nào khi cậu trả lời được câu hỏi khó

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tìm từ chỉ đặc điểm không cùng nhóm với các từ còn lại:

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp và viết lại câu:

    Chúng em cùng nhau tưới cây nhổ cỏ để chăm sóc vườn hoa.

    Chúng em cùng nhau tưới cây, nhổ cỏ để chăm sóc vườn hoa||Chúng em cùng nhau tưới cây, nhổ cỏ, để chăm sóc vườn hoa

    Đáp án là:

    Chúng em cùng nhau tưới cây nhổ cỏ để chăm sóc vườn hoa.

    Chúng em cùng nhau tưới cây, nhổ cỏ để chăm sóc vườn hoa||Chúng em cùng nhau tưới cây, nhổ cỏ, để chăm sóc vườn hoa

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nối các từ ngữ ở cột 1 với các từ ngữ thích hợp ở cột 2 để tạo câu nêu hoạt động:

    Chú gà trống
    Bác trâu già
    Anh chó mực
    đánh thức mọi người mỗi sáng.
    giúp người nông dân cày ruộng.
    trông nhà suốt cả ngày.
    Đáp án đúng là:
    Chú gà trống
    Bác trâu già
    Anh chó mực
    đánh thức mọi người mỗi sáng.
    giúp người nông dân cày ruộng.
    trông nhà suốt cả ngày.
  • Câu 11: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu văn sau không phải là từ in đậm? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

    Trước hết, chim di cư để tránh sự lạnh giá của mùa đông, thời tiết khắc nghiệt khiến chim mất nhiều năng lượng để giữ ấm.

  • Câu 12: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu sau không phải là từ chỉ sự vật? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

    Chè Tà Xùa được làm từ những búp chè to, dưới có lớp lông tơ mịn, trắng như tuyết, mọc trên những cây cổ thụ cao lớn

  • Câu 13: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay cho ✿ trong các câu văn sau, sao cho phù hợp với dấu câu:

    a) Bạn Hoa đang đi ✿ (đâu, chơi)?

    b) Dòng sông chảy về ✿ (đâu, cuối làng).

    Đáp án là:

    a) Bạn Hoa đang đi ✿ (đâu, chơi)?

    b) Dòng sông chảy về ✿ (đâu, cuối làng).

  • Câu 14: Vận dụng

    Trong câu sau, có những dấu phẩy không cần thiết. Hãy tìm ra dấu phẩy đó.

    Bà Tư, bán rất nhiều loại xôi ngon, như: xôi xéo, xôi bắp, xôi gấc, xôi đỗ đen...

    Đáp án là:

    Bà Tư, bán rất nhiều loại xôi ngon, như: xôi xéo, xôi bắp, xôi gấc, xôi đỗ đen...

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 18 Thứ 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo