Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 8 Thứ 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Đọc hiểu văn bản và Luyện từ và câu được học ở Tuần 8 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Văn bản: Khi trang sách mở ra
  2. Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm. Dấu chấm và dấu chấm hỏi.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Khổ thơ nào trong bài thơ "Khi trang sách mở ra" có số dòng thơ khác với những khổ còn lại?

  • Câu 2: Vận dụng

    Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ trống:

    Ba gật đầu:

    - Khi mới bắt đầu, việc gì cũng khó cả. Hồi mới tập bơi, con không dám xuống nước. Nhưng giờ thì sao?

    - Con bơi và lặn siêu luôn! – Nam huơ ngón tay cái lên đầy vẻ tự hào.

    Đáp án là:

    Ba gật đầu:

    - Khi mới bắt đầu, việc gì cũng khó cả. Hồi mới tập bơi, con không dám xuống nước. Nhưng giờ thì sao?

    - Con bơi và lặn siêu luôn! – Nam huơ ngón tay cái lên đầy vẻ tự hào.

  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Cây đa già ✿ (to tướng, to con, to lớn) như một ngôi nhà cổ kính đứng ở đầu làng.

    Đáp án là:

    Cây đa già ✿ (to tướng, to con, to lớn) như một ngôi nhà cổ kính đứng ở đầu làng.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ thích hợp để thay thế từ in đậm trong dòng thơ sau:

    Bắt đầu là cỏ dại
    Thứ đến là cánh chim
    Sau nữa là trẻ con
    Cuối cùng là người lớn.

    (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ trống:

    Hôm nay, cô giáo hỏi:
    Em mơ ước điều gì?
    A, câu hỏi hay thật
    Không cần phải nghĩ suy.

    Đáp án là:

    Hôm nay, cô giáo hỏi:
    Em mơ ước điều gì?
    A, câu hỏi hay thật
    Không cần phải nghĩ suy.

  • Câu 6: Vận dụng

    Nêu cách hiểu của em về hai câu thơ sau:

    Khi trang sách mở ra
    Khoảng trời xa xích lại

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ chỉ những sự vật mà bạn nhỏ nhìn thấy trong trang sách ở khổ thơ ba:

    Trang sách còn có lửa
    giấy chẳng cháy đâu
    Trang sách ao sâu
    giấy không hề ướt.

    Đáp án là:

    Trang sách còn có lửa
    giấy chẳng cháy đâu
    Trang sách ao sâu
    giấy không hề ướt.

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong khổ thơ đầu, tác giả đã nhắc đến những sự vật nào?

    Sắp xếp đúng:

    • cỏ dại
    • cánh chim
    • trẻ con
    • người lớn
    Thứ tự là:
    • cỏ dại
    • cánh chim
    • trẻ con
    • người lớn
  • Câu 9: Thông hiểu

    Xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào cột thích hợp:

    Học sinh
    Giáo viên
    chăm ngoan tiến bộ cần cù ngoan ngoãn hiền từ dịu dàng nghiêm khắc ân cần
    Đáp án đúng là:
    Học sinh
    chăm ngoan tiến bộ cần cù ngoan ngoãn
    Giáo viên
    hiền từ dịu dàng nghiêm khắc ân cần
  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Thân cây bàng mọc ✿ (lệch, vẹo, nghiêng) về bên trái, to đến mức phải ba bạn học sinh mới ôm xuể.

    Đáp án là:

    Thân cây bàng mọc ✿ (lệch, vẹo, nghiêng) về bên trái, to đến mức phải ba bạn học sinh mới ôm xuể.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 8 Thứ 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo