Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 8 Thứ 2

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 8 - Thứ 2 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Đọc hiểu văn bản và Luyện từ và câu được học ở Tuần 8 trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo.

HS đọc lại các nội dung sau trước khi làm bài tập:

  1. Văn bản: Bức tranh đồng quê trang 68
  2. Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng từ điển
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Bài thơ "Bức tranh đồng quê" được sáng tác theo thể thơ nào?

  • Câu 2: Vận dụng

    Trong khổ thơ thứ nhất, tác giả đã nhân hóa "ông trời" bằng cách nào?

  • Câu 3: Thông hiểu

    Dòng nào sau đây chưa nêu đúng hoạt động của "ông trời" trong khổ thơ thứ nhất?

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong hai dòng thơ sau:

    Ngói nhà ai đỏ vội vàng
    Hàng cau rũ tóc. Sương loang cuối vườn.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dòng thơ sau có gì đặc biệt hơn các dòng thơ khác trong bài đọc:

    Hàng cau rũ tóc. Sương loang cuối vườn.

  • Câu 6: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "cây", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "cây" có nghĩa là thực vật có rễ, thân, lá rõ rệt

    - Nhóm 2: "cây" có nghĩa chỉ từng vật có thân thẳng, cao, hoặc dài (trông giống như hình thân cây)

    - Nhóm 3: "cây" có nghĩa chỉ người nổi trội về một mặt nào đó trong sinh hoạt, trong cuộc sống

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    cây bàng cây ổi cây phượng vĩ cây cột cây nến cây sào cây văn nghệ cây săn bàn
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    cây bàng cây ổi cây phượng vĩ
    Nhóm 2
    cây cột cây nến cây sào
    Nhóm 3
    cây văn nghệ cây săn bàn
  • Câu 7: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "bạc", xếp các từ sau vào ba nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "bạc" có nghĩa là đã ngả từ đen sang màu trắng, thường vì tuổi già

    - Nhóm 2: "bạc" có nghĩa là đã phai màu, không còn giữ nguyên màu cũ

    - Nhóm 3: "bạc" có nghĩa là mỏng manh, không còn được trọn vẹn

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    tóc bạc râu bạc bạc màu bạc phếch bạc bẽo bạc tình
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    tóc bạc râu bạc
    Nhóm 2
    bạc màu bạc phếch
    Nhóm 3
    bạc bẽo bạc tình
  • Câu 8: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "lá", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "lá" có nghĩa là bộ phận của cây, mọc ra ở cành hoặc thân và thường có hình dẹt, màu lục, giữ vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây

    - Nhóm 2: "lá" có nghĩa là đơn vị vật có hình tấm mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    lá mít lá dâu lá bàng lá dong lá thư lá bài lá cờ lá phổi
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    lá mít lá dâu lá bàng lá dong
    Nhóm 2
    lá thư lá bài lá cờ lá phổi
  • Câu 9: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "ăn", xếp các từ sau vào ba nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "ăn" có nghĩa là cho thức ăn, nước uống vào cơ thể qua đường miệng

    - Nhóm 2: "ăn" có nghĩa là hoạt động (máy móc, phương tiện vận tải) tiếp nhận cái cần thiết để hoạt động

    - Nhóm 3: "ăn" có nghĩa là hấp thu cho thấm vào, nhiễm vào

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    ăn cơm ăn cỗ ăn tiệc ăn dầu ăn xăng ăn ảnh ăn phấn ăn màu
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    ăn cơm ăn cỗ ăn tiệc
    Nhóm 2
    ăn dầu ăn xăng
    Nhóm 3
    ăn ảnh ăn phấn ăn màu
  • Câu 10: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "mũi", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "mũi" có nghĩa là bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi

    - Nhóm 2: "mũi" có nghĩa là bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước ở một số vật

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    viêm mũi ngạt mũi sửa mũi khuyên mũi mũi kim mũi giày mũi thuyền mũi tên
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    viêm mũi ngạt mũi sửa mũi khuyên mũi
    Nhóm 2
    mũi kim mũi giày mũi thuyền mũi tên
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 8 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo