Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội

TRƯỜNG THPT YÊN HÒA
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 10 . NĂM HỌC 2018-2019
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Chương I: Xã hội nguyên thuỷ
Câu 1. Lập bảng so sánh cuộc sống của Người tối cổ và Người tinh khôn theo các nội dung sau: niên
đại, công cụ lao động, đời sống lao động, tổ chức xã hội.
Chương II: Xã hội cổ đại
Câu 2. Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? Theo em cơ sở nào là quan trọng nhất?
Câu 3. Cư dân cổ đại phương Đông đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá cho nhân loại? Theo em,
thành tựu nào quan trọng nhất ? Vì sao ?
Câu 4. Em hiểu thế nào là nông lịch? Vì sao nói nông lịch có tác dụng tích cực đối với cư dân phương
Đông? Cho ví dụ?
Câu 5. Lập bảng so sánh tổng quát giữa phương Đông cổ đại và phương Tây cổ đại theo mẫu sau:
Lĩnh vực Phương Đông Phương Tây
Điều kiện tự nhiên
Kinh tế chủ đạo
Tầng lớp xã hội chủ yếu
Thời gian ra đời nhà nước
Thể chế nhà nước
Câu 6.Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma đã phát triển như thế nào ? Tại sao các hiểu biết khoa học đến
đây mới trở thành khoa học ?
Chương III: Trung Quốc thời phong kiến
Câu 7. Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
Câu 8. Chế độ quân điền là gì ? Nội dung của chế độ quân điền, được ban hành ở triều đại nào của
Trung Quốc ? Tác dụng của nó ra sao ?
Câu 9. Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? Nhận xét?
Chương IV: Ấn Độ thời phong kiến
Câu 10. Hãy cho biết Sự thành lập, chính sách cai trị của Vương triều Hồi giáo Đê Li và Vương triều
Mô Gôn đối với Ấn Độ?
Câu 11. So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai Vương triều Hồi giáo Đê Li và Vương triều Mô
Gôn.
Chương V: Đông Nam Á thời phong kiến
Câu 12. Điều kiện hình thành các quốc gia Đông Nam Á? Các quốc gia Đông Nam Á đã trải qua
những giai đoạn thăng trầm nào?
Chương VI: Tây Âu thời trung đại
Câu 13. Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc điểm kinh tế nổi bật trong lãnh địa là gì? Đời sống của các
giai cấp trong lãnh địa như thế nào ?
Câu 14. Nguyên nhân ra đời và vai trò của thành thị trung đại?
Câu 15. Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
Câu 16. Vì sao có sự xuất hiện của phong trào Văn hóa Phục hưng? Trình bày những thành tựu và ý
nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng?
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Tham khảo)
Câu 1. Người tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình. B. Đã biết chế tác công cụ lao động.
C. Biết chế tạo lao và cung tên. D. Biết săn bắn, hái lượm.
Câu 2. Công cụ lao động của Người tối cổ ứng với thời kì nào?
A. Sơ kì đá B. Sơ kì đá mới
C. Sơ kì đá giữa D. Hậu kì đá mới
Câu 3. Người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước nhờ
A. phát minh ra lửa. B.chế tạo đồ đá.
C lao động D.sự thay đổi của thiên nhiên.
Câu 4. Vì sao các nhà khảo cổ coi thời kì đá mới là một cuộc cách mạng?
A. Con người đã biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Câu5. Thành tựu quan trọng nhất của Người nguyên thủy trong quá trình chế tạo công cụ và vũ
khí là
A. lưới đánh cá. B. làm đồ gốm.
C. cung tên. D. đá mài sắc, gọn
Câu 6.Kĩ thuật chế tác công cụ nào được sử dụng trong thời đá mới?
A. Ghè đẽo thô sơ. B. Ghè sắc cạnh.
C. Ghè sắc, mài nhẵn, khoan lỗ, tra cán.. D. Mài nhẵn hai mặt.
Câu 7. Tiến bộ lao động trong thời đá mới là
A. trồng trọt, chăn nuôi. B. đánh cá.
C. làm đồ gốm. D. chăn nuôi theo đàn.
Câu 8. Phương thức sinh sống của Người tối cổ là
A. săn bắn, hái lượm. B. săn bắt, hái lượm.
C. trồng trọt, chăn nuôi. D. đánh bắt cá, làm gốm
Câu 9. Thị tộc là
A. tập hợp những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.
B. tập hợp những người sống chung trong hang động, mái đá.
C. tập hợp những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm.
D. tập hợp những người đàn bf giữ vai trò quan trọng trong xã hội.
Câu 10. Bộ lạc là
A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.
B. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
C. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.
D. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.
Câu 11. Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là
A. khai khẩn được đất hoang. B. đưa năng suất lao động tăng lên.
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội. D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì?
A. Năng suất lao động vượt xa thời kì đồ đá.
B. Con người có thể khai phá những miền đất mới.
C. Luyện kim trở thành ngành quan trọng bậc nhất.
D. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
Câu 13. Trong hội nguyên thủy, sản phẩm thừa của hội xuất hiện được giải quyết như
thế nào?
A. Chia đều cho mọi người trong xã hội.
B. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
C. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
D. Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng.
Câu 14. Sự xuất hiện tư hữu làm biến đổi xã hội như thế nào?
A. Phân chia giàu nghèo. B. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
C. Người giàu có phung phí tài sản. D. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
Câu 15: Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là
A. phân công lao động luân phiên. B. hợp tác lao động.
C. hưởng thụ bằng nhau. D. lao động độc lập theo hộ gia đình.
Câu 16: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân của sự hưởng thụ công bằng trong hội
nguyên thủy?
A. Do của cải làm ra chỉ đủ ăn, chưa dư thừa. B. Do công cụ lao động quá thô sơ.
C. Do sử dụng chung tư liệu sản xuất D. Do quan hệ huyết tộc.
Câu 17: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là
A. gia đình phụ hệ. B. bộ lạc.
C. bầy người nguyên thủy. D. thị tộc.
Câu 18: Yếu tố tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy là
A. chế tạo cung tên. B. công cụ bằng kim khí.
C. làm đồ gốm. D. trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 19: Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí là
A. xã hội có giai cấp ra đời. B. gia đình phụ hệ ra đời.
C. tư hữu xuất hiện. D. thị tộc tan rã.
Câu 20: Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác
công cụ là
A. đồng thau-đồng đỏ-sắt. B. đồng đỏ-đồng thau-sắt
C. đồng đỏ-kẽm-sắt. D. kẽm-đồng đỏ-sắt.
Câu 21: Tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc là
A. phụ thuộc vào thiên nhiên B. sống theo bầy đàn.
C. tính cộng đồng cao. D. hưởng thụ bằng nhau.
Câu 22: Phần không thể thiếu được đối với mỗi thành thị cổ đại phương Tây
A. phố xá, nhà thờ. B. sân vận động, nhà hát.
C. vùng đất trồng trọt xung quanh. D. bến cảng.
Câu 23: Ngành sản xuất nào phát triển sớm nhất giữ vị trí quan trọng nhất các quốc gia
cổ đại phương Đông?
A. Nông nghiệp B. Công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Giao thông vận tải
Câu 24: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông quan hệ gắn bó với nhau trong tổ
chức công xã?
A. Trồng lúa nước. B. Trị thủy
C. Chăn nuôi. D. Làm nghề thủ công
Câu25: Khu vực nào sau đây không gắn liền với sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông
đầu tiên?
A. Lưu vực sông Nin B. Lưu vực sông Hằng
C. Lưu vực sông Ti-gơ-rơ D. Lưu vực sông Mê Kông
Câu 26: Bộ phận đông đảo nhất trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. nông dân công xã. B. nô lệ.
C. quý tộc. D. tăng lữ.
Câu 27: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia phương Tây cổ đại là
A. thủ công nghiệp và buôn bán bằng đường biển.

Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 năm 2018 - 2019

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội. Nội dung tài liệu được tổng hợp chi tiết và chính xác, hy vọng qua bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải Sử 10 tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.

----------------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải bài tập Địa 10, Học tốt Ngữ văn 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 1.213
Sắp xếp theo

Lịch sử lớp 10

Xem thêm