Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 11 môn Vật lý năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội phần 2

1
TRƯỜNG THPT YÊN HÒA.
BỘ MÔN VẬT LÝ 11.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II - PHẦN 2.
III. CHƯƠNG VI KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn câu SAI. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.
B. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i.
C. hiu s
ir
cho biết góc lệch của tia ng khi đi qua mt pn cách giữa hai i trưng.
D. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 3: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ chiết suất tuyệt đối của môi
trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ chiết suất tuyệt đối của môi
trường tới.
Câu 4: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng:
A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. luôn bằng 1. D. luôn lớn hơn 0.
Câu 5: Một tia sáng truyền từ môi trường A o môi trường B dưới c tới 9
o
thì góc khúc xạ
8
o
. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A, biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B
2.10
5
km/s.
A. 225000km/s. B. 230000km/s. C. 180000km/s. D.250000km/s.
Câu 6: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới.
A. luôn luôn lớn hơn 1.
B. luôn luôn nhỏ hơn 1.
C. tùy thuộc vận tốc của ánh sáng trong hai môi trường.
D. tùy thuộc góc tới của tia sáng.
Câu 7: Một tia sáng truyền từ môi trường A o môi trường B dưới góc tới 9
o
thì góc khúc xạ
8
o
. Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 60
o
.
A. 47,25
o
. B. 56,33
o
. C. 50,33
o
. D. 58,67
o
Câu 8: Vận tốc ánh sáng trong không khí v
1
, trong nước v
2
. Một tia sáng chiếu từ nước ra
ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v
1
>v
2
, i>r. B. v
1
>v
2
, i<r. C. v
1
<v
2
, i>r. D. v
1
<v
2
, i<r
Câu 9: Người ta tăng góc tới của một tia sáng chiếu lên mặt của một chất lỏng lên gấp 2 lần. Góc
khúc xạ của tia sáng đó:
A. cũng tăng gấp 2 lần.
B. tăng gấp hơn 2 lần.
C. tăng ít hơn 2 lần.
D. tăng nhiều hay ít hơn 2 lần còn tuỳ thuộc vào chiết suất của chất lỏng đó lớn hay nhỏ
Câu 10: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường chiết suất n sao cho tia khúc xạ
vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i khi đó được tính bằng công thức nào?
A. sini=n. B. tgi=n. C. sini=1/n. D. tgi=1/n
2
Câu 11: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9
o
thì góc khúc x
8
o
. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A, biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B
2.10
5
km/s.
A. 225000km/s. B. 230000km/s. C. 180000km/s. D. 250000km/s.
Câu 12: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:
A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.
C. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.
D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa
chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém
chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần i
gh
.
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém
chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
Câu 14: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì
A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
D. cả B và C đều đúng.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ta luôn tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường chiết suất nhỏ sang môi trường
chiết suất lớn hơn.
B. Ta luôn tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường
chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng
của chùm sáng tới.
Câu 16: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần giá
trị là:
A. i
gh
= 41
0
48’. B. i
gh
= 48
0
35’. C. i
gh
= 62
0
44’. D. i
gh
= 38
0
26’.
Câu 17: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n
1
= 1,5) đến mặt phân cách với nước (n
2
= 4/3). Điều kiện của
góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
A. i ≥ 62
0
44’. B. i < 62
0
44’. C. i < 41
0
48’. D. i < 48
0
35’.
Câu 18: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc
tới: A. i < 49
0
. B. i > 42
0
. C. i > 49
0
. D. i > 43
0
.
Câu 19: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). tâm O, cắm thẳng góc một đinh Oa. Thả
miếng gỗ nổi trong một chậu nước chiết suất n = 1,33. Đinh OA trong nước, cho OA = 6
(cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:
A. OA’ = 3,64 (cm). B. OA’ = 4,39 (cm). C. OA’ = 6,00 (cm). D.OA’=8,74 (cm).
Câu 20: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả
miếng gỗ nổi trong một chậu nước chiết suất n = 1,33. Đinh OA trong nước, cho OA=6 (cm).
Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là:
A. OA = 3,25 (cm). B. OA = 3,53 (cm). C. OA = 4,54 (cm). D.OA = 5,37 (cm).
BÀI TẬP TỰ LUẬN .
Bài 1: Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất n =4/3 dưới góc tới i = 30
0
.
a) Tính góc khúc xạ.
b) Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới. Đs: 22
0
; 8
0
3
Bài 2: Một tia sáng đi từ nước (n
1
= 4/3) vào thủy tinh (n
2
= 1,5) với góc tới 35
0
. Tính góc khúc
xạ. Đs : 30,6
0
Bài 3: Ba môi trường trong suốt (1),(2),(3) thể đặt tiếp giáp nhau.Với cùng góc tới i=60
0
; nếu
ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ 45
0
; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc
khúc xạ 30
0
. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì c khúc xạ bao
nhiêu?
Đs: r
3
=38
0
Bài 4: Một người nhìn một hòn đá dưới đáy của một cái bể, cảm giác hòn đá nằm độ sâu
0,8m. Chiều sâu thực của bể nước bao nhiêu? Người đó nhìn hòn đá dưới góc 60
0
so với pháp
tuyến, chiết suất của nước là 4/3.
Bài 5: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng chiết suất n, cách mặt chất lỏng 12cm, phát ra chùm
tia sáng hẹp đến mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ. Tia truyền theo phương IR. Đặt
mắt theo phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm.
Hãy tìm chiết suất của chất lỏng đó?
Bài 6: Cho chiết suất của nước 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm đáy một bể nước
sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước.
a) Người đó sẽ thấy ảnh S’ của hòn sỏi cách mặt nước 1 khoảng là bao nhiêu ?
b) Nếu ảnh của hòn sỏi S’ cách mặt nước 1,2m thì lúc này hòn sỏi cách mặt nước bao nhiêu ?
Bài 7: Một tia sáng trong thủy tinh đến mặt phân cách giữa thủy tinh với không khí dưới góc tới
i=30
0
, tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nhau.
a.Tính chiết suất của thủy tinh
b.Tính góc tới i để không có tia sáng ló ra không khí .
Đs: a. n=
3
; b. i>35
0
44
Bài 8: Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n chưa
biết sang không khí với góc tới như hình vẽ. Cho biết = 60
o
, = 30
o
.
a) Tính chiết suất n của chất lỏng.
b) Tính góc lớn nhất để tia sáng không thể ló sang môi trường
không khí phía trên.
Đs: a. n=
3
; b.
ax
54 44'
o
m

Bài 9: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n=
2
. Một chùm tia sáng
hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ
như hình vẽ. Xác định đường đi của chùm tia tia sáng với các giá trị sau
đây của góc
:
a.
=60
0
b.
=45
0
c.
=30
0
Đs: khúc xạ với r=45
0
; r=90
0
; phản xạ toàn phần.
Bài 10: Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước nhỏ,sâu 20cm.Hỏi phải thả nổi trên
mặt nước một tấm gỗ mỏng có vị,trí hình dạng và kích thước nhỏ nhất là bao nhiêu để vừa vặn
không có tia sáng nào của ngọn đèn lọt qua mặt thoáng của nước?chiết suất của
nước là 4/3 .
Đs:Tấm gỗ hình tròn,tâm nằm trên đường thẳng đứng qua S,bán kính R=22,7cm
Bài 11: Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc
của một khối trong suốt có tiết diện như hình vẽ.Hỏi khối trong suốt này phải có
chiết suất là bao nhiêu để tia sáng đến tại mặt AC không bị ló ra không khí
Đs:
2n
n
C
A
S
I
n

Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 11

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 11 môn Vật lý năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội phần 2. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải Lý 11 nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

--------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 11 môn Vật lý năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội phần 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Giải bài tập Sinh học lớp 11, Giải bài tập Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán lớp 11, Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vật Lý lớp 11

    Xem thêm