Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2016 - 2017

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 10

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2016 - 2017 là tài liệu tham khảo hay dành cho thầy cô và các bạn học sinh lớp 10. Quý thầy cô có thể tham khảo nhằm ra đề kiểm tra, đề ôn tập nhằm đánh giá chất lượng học sinh trong học kì II. Các bạn học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Hóa lớp 10.

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2014 - 2015

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017

SỞ GD – ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II

MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 10

Mã đề: 01

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là

A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6.

Câu 2. Trạng thái tồn tại ở điều kiện thường của đơn chất brom là

A. rắn. B. lỏng. C. khí. D. dung dịch.

Câu 3: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen?

A. Đều là chất khí ở điều kiện thường.

B. Đều có tính oxi hóa mạnh.

C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim.

D. Khử năng tác dụng với nước giảm dần tử F2 đến I2.

Câu 4. Cho phản ứng: Cl2 + 2 NaBr → 2 NaCl + Br2. Nguyên tố clo

A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử.

C. vừa bị oxi, vừa bị khử. D. Không bị oxi hóa, không bị khử.

Câu 5. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:

A. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm.

Câu 6. Đun nóng 13,05 gam MnO2 với lượng dư HCl đặc thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3,36 lít. B. 0,84 lít. C. 6,72 lít. D. 4,03 lít.

Câu 7. Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?

A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Không đổi màu

Câu 8. Chất nào có tính khử mạnh nhất?

A. HI. B. HF. C. HBr. D. HCl.

Câu 9: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể

A. cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.

B. cho dung dịch tác dụng với dd HCl đặc.

C. cho dung dịch tác dụng với dd Br2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.

D. cho hỗn hợp tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa

Câu 10: Trong dãy các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Fe, CuO, Cu(OH)2 B. Fe2O3, KMnO4, Cu

C. AgNO3, MgCO3, BaSO4 D. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2

Câu 11. Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng là:

A. 35 % B. 50 % C. 15 % D. 36,5 %

Câu 12. Muối NaClO có tên gọi là

A. natri hipoclorơ. B. natri hipoclorit.

C. natri peclorat. D. natri hipoclorat.

Câu 13. Để tẩy uế trong bệnh viện người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

A. Tia phóng xạ. B. Khí ozon C. Nước Gia- ven D. Clorua vôi

Câu 14: Cho các Phát biểu sau?

1) Tất cả các halogen đều có số oxi hóa -1.

2) Trong công nghiệp có thể điều chế hiđro clroua bằng phương pháp sunfat.

3) Các halogen đơn chất đều có tính khử và tính oxi hóa.

4) Cl2 thể hiện tính khử khi tác dụng với FeCl2.

5) Tính khử của HI mạnh hơn HCl.

Số phát biểu sai

A. 1. B. 2. C. 3 D. 4

Câu 15. Cho sơ đồ (X) → (Y) → nước Gia – ven. Thứ tự X, Y không thể lần lượt là:

A. NaCl, Cl2 B. MnO2, Cl2 C. Na, NaOH D. Cl2, HCl

Câu 16. Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là:

A. HNO3 B. HF. C. H2SO4. D. HCl.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm). Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: HF, NaBr, HI. Hãy viết các phương trình hóa học để minh họa.

Bài 2: (2.5 điểm) Viết pthh các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) F2 + H2O

b) Cl2 + NaOH loãng ở nhiệt độ thường

c) HCl + Na2CO3

d) NaCl tinh thể + H2SO4 đậm đặc. Đun nóng < 2500C

e) Br2 + NaCl

Bài 3: (2 điểm).

a. Cho 56 lít khí clo (đktc) đi qua một lượng dư dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng clorua vôi tạo thành.

b. Tại sao khi cho quì tím ẩm vào bình đựng khí clo thì quì tím hóa đỏ, sau đó mất màu? (viết pthh)

(Cho: Ag=108; Ca=40; Na=23; O=16; H=1; Cl=35,5; N=14; K=39; Li=7; Fe=56)

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm

Đề 01:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

B

A

B

B

A

A

A

A

A

D

B

D

B

D

B

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1

- Thuốc thử: Dd AgNO3

- Kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO3 + NaBr → AgBr + NaNO3

- Kết tủa vàng là HI

AgNO3 + HI → AgI + HNO3

- Không hiện tượng là HF

Câu 2

a. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

b. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

c. 2HCl+ Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

d. Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án

e. Br2 + NaCl → không xảy ra

Câu 3

a. nCl2 = 0,25 mol

PTHH:

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

2,5 → 2,5 mol

b. Vì:

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án

HCl làm quì tím hóa đỏ

HClO làm quì tím mất màu

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

Đánh giá bài viết
4 5.125
Sắp xếp theo

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa học Kết nối

Xem thêm