Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi cuối học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi cuối học kì 1 môn Hóa 10, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Khí hiếm có nhiệt độ sôi thấp nhất

    Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

    Khối lượng và kích thướng phân tử tăng từ theo thứ tự Ne, Ar, Xe, Kr

    Mà tương tác van der Waals tăng khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng. Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

    Do đó Ne có nhiệt độ sôi thấp nhất.

  • Câu 2: Vận dụng

    Tìm phát biểu sai

    X, Y, Z, T đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí tương đối của chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện như hình dưới đây:

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần, tính acid của hydroxide tương ứng tăng dần.

    Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

    Như vậy:

    - Bán kính nguyên tử: X > Y, Z > T, Y > Z ⇒ Bán kính nguyên tử: X > Y > Z > T

    - Tính phi kim: Y > Z

    - Hydroxide tương ứng của T có tính acid mạnh hơn hydroxide tương ứng của Z.

    - Độ âm điện: X < Y.

    Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

    Bán kính nguyên tử Y > Z ⇒ Bán kính nguyên tử: X > Y > Z > T.

  • Câu 3: Nhận biết

    Số lớp electron của nguyên tố Mg

    Nguyên tố Mg (Z = 12) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là

    Ta có: số chu kì bằng số lớp electron nên số lớp electron của Mg là 3.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Liên kết trong phân tử H2S

    Liên kết trong phân tử H2S được hình thành do sự xen phủ giữa orbital nào sau đây?

    Cấu hình electron: 

    H: 1s2

    S: 1s22s22p63s23p4

    Liên kết trong phân tử H2S được hình thành do sự xen phủ giữa orbital AO 1s của H và AO 3p của S.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Tìm phát biểu sai về hợp chất M

    Hợp chất Z được tạo nên từ cation X+ và anion Y-, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số proton trong X+ là 11 và trong Y- là 47. Hai nguyên tố trong Y3- thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị. Phát biểu nào sau đây về hợp chất Z là sai:

    - Tìm cation X+:

    X+ được tạo thành từ 5 nguyên tử nên: \overline{\mathrm Z}=\frac{11}5=2,2

    \Rightarrow Phải có 1 nguyên tố có số proton bé hơn 2

     \Rightarrow Chỉ có thể là H (do He là khí hiếm)

    Gọi X là AHy theo giả thiết ta có:

    {\mathrm Z}_{\mathrm A}+\mathrm y=11\;\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm y\;=\;4\\{\mathrm Z}_{\mathrm A}=7\;\end{array}ight.(\mathrm{thỏa}\;\mathrm{mãn})

    Vậy X+ là NH4+.

    - Tìm anion Y3-

    Tương tự, ta có Y3- cũng được tạo từ 5 nguyên tử của 2 nguyên tố nên: \overline{\mathrm Z}=\frac{47}5=9,4

    Do đó phải có 1 nguyên tố có số proton nhỏ hơn 9,4 (chu kỳ 2 hoặc 1).

    Mặt khác theo giả thiết ta có 2 nguyên tố phi kim tạo nên Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp

    \Rightarrow Hai nguyên tố đó thuộc chu kỳ 2 và chu kỳ 3.

    Chu kỳ 3 có các phi kim Si (14); P (15); S (16); 17 (Cl)

    Từ đó ta suy ra được các cặp là (Si – N); (P – O); (S – F).

    Dễ dàng nhận thấy chỉ có cặp thỏa mãn là (P – O) với ion PO43−

    Vậy Z là (NH4)3PO4 từ đó ta có:

    - Phân tử khối của Z là 133 \Rightarrow Là số lẻ

    - Trong Z chỉ chứa liên kết ion (giữa NH4+ và PO43-) và liên kết cộng hóa trị (giữa N và H; giữa P và O).

    - Z chứa ion nên Z phản ứng được với NaOH theo phương trình.

    - Z phản ứng được với AgNO3 tạo kết tủa Ag3PO4 (màu vàng).

  • Câu 6: Nhận biết

    Công thức cấu tạo của SO2 theo quy tắc octet

    Theo quy tắc octet thì công thức cấu tạo của phân tử SO2

    Theo qui tắc octet thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là O = S → O. 

    Vì S và O mỗi nguyên tố đưa ra một cặp electron để góp chung, như vậy S còn 2 cặp electron nữa sẽ đưa ra một cặp electron cho O.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tìm khẳng định đúng

    Cho nguyên tố có kí hiệu {}_{26}^{56}\mathrm{Fe}, điều khẳng định nào sau đây đúng?

    Từ kí hiệu nguyên tố hóa học ta thấy nguyên tử có:

    Số proton: 26

    Số khối: 56:

    Số neutron: 56 – 26 = 30

    Nguyên tử khối: 56

  • Câu 8: Vận dụng

    Xác định kim loại X

    X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 3,7185 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, khi cho 9,5 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hydrogen sinh ra chưa đến 6,1975 lít (ở đkc). Xác định kim loại X.

    Gọi M là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Zn; a là số mol của M.

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    ⇒ nH2 = 0,15 mol = a

    \Rightarrow\;\mathrm a\;=\;\frac{8,5}{0,15}=\;56,67

    Vì MZn = 65 > 56,67 ⇒ MX < 56,67

    X + H2SO4 → XSO4 + H2

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{8,5\;}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}={\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}

    \Rightarrow\;\frac{8,5}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}<\;0,025 ⇒ MX > 38

    Ta có: 38 < MX < 56,67 ⇒ kim loại X là Ca.

  • Câu 9: Nhận biết

    Số thứ tự của một ô nguyên tố

    Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng

    Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học trong ô đó.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố có electron độc thân

    Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?

    Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố:

    Helium (Z = 2): 1s2

    Magnesium (Z = 12): 1s22s22p63s2

    Neon (Z = 10): 1s22s22p6

    Boron (Z = 5): 1s22s22p1

    Từ cấu hình electron ta thấy nguyên tử nguyên tố boron có electron độc thân.

  • Câu 11: Nhận biết

    Ngành nghề không liên quan đến hóa học

    Ngành nghề nào sau đây không liên quan đến hóa học?

    Ngành công nghệ thông tin không liên quan đến hóa học.

  • Câu 12: Nhận biết

    Khối lượng của electron

    Người ta đã định lượng được khối lượng electron xấp xỉ bằng giá trị nào sau đây?

    Người ta đã định lượng được khối lượng electron xấp xỉ bằng 1,6605.10-27 kg.

  • Câu 13: Nhận biết

    Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất chu kì 3

    Trong chu kì 3, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

    K (Z = 19); Na (Z = 11); Mg (Z = 12); Al (Z = 13).

    \Rightarrow K không thuộc chu kì 3 (loại).

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    Vậy nguyên tố Na có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì 3.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phân bố electron trên các orbital của nguyên tử M

    Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Phân bố electron trên các orbital là: 

    Quy tắc khi điền electron vào orbital:

    Điền electron vào từng orbital theo thứ tự lớp và phân lớp, mỗi electron biểu diễn bằng một mũi tên. Trong mỗi phân lớp, electron được phân bố sao cho số electron độc thân là lớn nhất, electron được điền vào các ô orbital theo thứ tự từ trái sang phải. Trong một ô orbital, electron đầu tiên được biểu diễn bằng mũi tên quay lên, electron thứ hai được biểu diễn bằng mũi tên quay xuống.

    ⇒ Phân bố electron trên các orbital của nguyên tử M là: 

  • Câu 15: Thông hiểu

    Nhóm hợp chất là hợp chất ion

    Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

    Hợp chất ion là hợp chất thường được hình thành từ kim loại điển hình với phi kim điển hình.

    \Rightarrow CaO, NaCl là các hợp chất ion.

  • Câu 16: Nhận biết

    Nguyên tố s trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

    Nguyên tố s là nguyên tố nhóm A mà nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1÷2, tức là nhóm IA và IIA.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Dãy chất sắp xếp theo chiều độ phân cực tăng dần từ trái qua phải

    Cho các phân tử: (1) MgO; (2) Al2O3; (3) SiO2; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là:

    Mg, Al, Si, P cùng nằm trong một chu kì, độ âm điện Mg < Al <Si < P

    Lại có hiệu độ âm điện ∆\chi càng lớn, liên kết càng phân cực.

    Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: (4), (3), (2), (1).

  • Câu 18: Nhận biết

    Chu kì của nguyên tố Cl (Z = 17)

    Nguyên tố Cl (Z = 17) thuộc chu kì

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Cl (Z = 17): 1s22s22s63s23p5

    Do cấu hình có 3 lớp electron nên nguyên tố Cl thuộc chu kì 3.

  • Câu 19: Nhận biết

    Hợp chất chứa ion đa nguyên tử

    Hợp chất nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

     Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hoặc âm. 

    Ví dụ: SO42-, NH4+, CO32-,...

  • Câu 20: Nhận biết

    Công thức oxide cao nhất của M

    M là nguyên tố nhóm IA, oxide cao nhất của nó có công thức hóa học là

     Do M thuộc nhóm IA nên oxide cao nhất của nó có công thức hóa học là M2O.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Xác định công thức của hợp chất giữa X và Y

    Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:

    X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 1s1: có 1 electron độc thân

    Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3: có 3 electron độc thân

    \Rightarrow Công thức hợp chất giữa X và Y là: X3Y

  • Câu 22: Thông hiểu

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

    Vì C2H5OH có liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính số kiểu phân tử O2 có thể tạo thành

    Oxygen có 3 đồng vị {}_8^{16}\mathrm O, {}_8^{17}\mathrm O, {}_8^{18}\mathrm O. Số kiểu phân tử O2 có thể tạo thành là

    Các phân tử O2 tương ứng có thể tạo thành là:

    16O16O; 17O17O; 18O18O;

    16O17O; 17O18O; 16O18O.

  • Câu 24: Vận dụng

    Xác định nguyên tử X

    Nguyên tử X nhận n electron để hình thành anion Xn-. Xác định nguyên tử X. Biết rằng, cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của anion là 3s23p6.

    Nguyên tử X nhận n electron để hình thành anion Xn-

    \Rightarrow X là phi kim.

    Cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của anion là 3s23p6

    \Rightarrow X thuộc chu kì 3.

    \Rightarrow Chlorine thỏa mãn.

  • Câu 25: Nhận biết

    Phân tử chứa liên kết đôi

    Phân tử nào sau đây có chứa liên kết đôi?

     Cấu tạo phân tử:

    N2: N≡N

    Cl2: Cl–Cl

    C2H4:

    NH3: 

  • Câu 26: Vận dụng

    Xác định hai nguyên tố X, Y

    Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố X, Y là

    X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì nên số proton của chúng chỉ hơn kém nhau 1 đơn vị.

    Giả sử: ZX < ZY, ta có ZY = ZX + 1           (1)

    Theo bài ra, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 25 nên:

    ZX + ZY = 25                                             (2)

    Từ (1) và (2) có ZX = 12 và ZY = 13.

    Vậy hai nguyên tố X, Y là Mg và Al.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Tính chất của nguyên tố X

    Anion X2– có cấu hình electron [Ne]3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?

    Anion X2– có cấu hình electron [Ne]3s23p6

    ⇒ Cấu hình của nguyên tử nguyên tố X: [Ne]3s23p4

    ⇒ X thuộc chu kì 3, nhóm VIA

    ⇒ X là phi kim.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Electron cuối cùng của nguyên tử điền vào lớp, phân lớp

    Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

     Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X: 1s22s22p63s23p2

    ⇒ Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Tính số nguyên tố có tính kim loại

    Cho các cấu hình electron sau:
    (1) 1s22s1; (2) 1s22s22p63s23p1; (3) 1s22s22p4; (4) 1s22s22p63s23p6

    Có bao nhiêu nguyên tố có tính kim loại?

    Ta có: 

    Các nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố kim loại.

    Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố phi kim.

    ⇒ Các nguyên tố có tính kim loại là: (1) và (2).

  • Câu 30: Vận dụng

    Cấu hình electron của ion G+

    Nguyên tử G có tổng số hạt là 58, trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 19 : 10. Ion G+ có cấu hình electron của khí hiếm nào dưới đây?

    Theo bài ra ta có:

    Nguyên tử G có tổng số hạt là 58:

    ⇒ p + n + e = 58 ⇒ 2p + n = 58 (do số p = số e)                 (1)

    Tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 19 : 10 nên:

    \frac{\mathrm p+\mathrm e}{\mathrm n}=\frac{19}{10}\Rightarrow\frac{2\mathrm p}{\mathrm n}=\frac{19}{10}\Rightarrow20\mathrm p-19\mathrm n\;=\;0\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2) ⇒ p = 19, n = 20

    Cấu hình electron của G: 1s22s22p63s23p64s1

    Cấu hình electron của ion G+: 1s22s22p63s23p6 (cấu hình của khí hiếm argone).

  • Câu 31: Vận dụng

    Tính số khối của hạt nhân nguyên tử X

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là

    Gọi số hạt proton (số hạt electron) của nguyên tử X là Z, số hạt neutron trong X là N.

    Tổng số hạt của X: p + n + e = 2Z + N = 16               (1)

    Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n):

    p + e − n = 24                                                             (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có: Z = 35 và N = 46

    Số khối của hạt nhân nguyên tử X là:

    A = Z + N = 81

  • Câu 32: Nhận biết

    Lớp chứa electron liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất

    Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất?

    Các lớp electron càng gần hạt nhân thì lực hút giữa hạt nhân với các electron trong lớp đó càng mạnh ⇒ Liên kết càng chặt chẽ và ngược lại.

    Thứ tự các lớp: K, L, M, N.

    Vậy các electron thuộc lớp N liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất.

  • Câu 33: Nhận biết

    Khuynh hướng không xảy ra trong quá trình hình thành liên kết hóa học

    Khuynh hướng nào dưới đây không xảy ra trong quá trình hình thành liên kết hóa học?

    Khuynh hướng không xảy ra trong quá trình hình thành liên kết hóa học là chia tách electron.

  • Câu 34: Vận dụng

    Các chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị

    Cho các chất: NH4NO3 (1), Na2CO3 (2), NaF (3), H2CO3 (4), KNO3 (5), HClO (6), KClO (7). Các chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị là

    NH4Cl: liên kết ion là của NH4+ và Cl-, liên kết cộng hóa trị giữa N và H.

    Na2CO3: Liên kết ion của Na+ và CO32-, liên kết cộng hóa trị giữa C và O.

    NaF: chỉ có liên kết ion giữa Na+ và F-.

    H2CO3: chỉ có liên kết cộng hóa trị (giữa C và O hoặc O và H).

    KNO3: liên kết ion giữa K+ và NO3-, liên kết cộng hóa trị giữa N và O.

    HClO: chỉ có liên kết cộng hóa trị.

    KClO: liên kết ion giữa K+ và ClO-, liên kết cộng hóa trị giữa Cl và O.

  • Câu 35: Vận dụng

    Tính số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octes

    Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

    Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là

    Các phân tử BCl3 (có 6 electron ở lớp ngoài cùng) và BeH2 (có 4 electron ở lớp ngoài cùng) có nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Ca (Z = 20) theo quy tắc octet

    Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Ca (Z = 20) theo quy tắc octet là

    Ca (Z = 20) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 ⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng.

    Khí hiếm gần nhất là: Ag (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

    Do đó, Ca có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương.

    Ca ⟶ Ca2+ + 2e

  • Câu 37: Thông hiểu

    Xác định hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của X

    Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của X có dạng

    X thuộc nhóm VIIA. Vậy hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxygen là 7 (hợp chất X2O7) và hóa trị trong hợp chất với hydrogen là 1 (HX).

  • Câu 38: Nhận biết

    Tìm phát biểu không đúng về liên kết hydrogen

    Phát biểu nào không đúng?

    Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.

  • Câu 39: Vận dụng

    Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X

    Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 neutron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 neutron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là

    Số khối của đồng vị thứ nhất là: A = P + N = 35 + 44 = 79

    Số khối của đồng vị thứ hai là: 79 + 2 = 81.

    Một cách gần đúng, coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.

    Nguyên tử khối trung bình của X là:

    \frac{79.27+81.23}{50}=79,92

  • Câu 40: Vận dụng

    Xác định công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen

    Oxide cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxygen, còn trong hợp chất khí với hydrogen chứa 75% nguyên tố đó. Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen là

    Gọi hợp chất với hiđro có công thức là : RHx , hợp chất với oxi có công thức là R2O8-x

    Ta có:

    - Oxide R2O8-x chứa 72,73% oxygen 

    \Rightarrow\frac{16.(8-\mathrm x)}{2\mathrm R\;+16.(8-\mathrm x)}=72,73\%

    ⇒ 1,4546R + 4,3632x = 34,9056               (1)

    - Trong RHx, R chiếm 75%

    \Rightarrow\frac{\mathrm R}{\mathrm R\;+\;1.\mathrm x\;}=\;75\%

    ⇒ 0,25R = 0,75x                                        (2)

    Từ (1) và (2) ta có: R = 12; x = 4

    Vậy R là carbon ⇒ công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen là CO2 và CH4.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo