Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM
Số hạt trong X là pX, eX, nX
+) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140
⇒ 2.(pM + eM + nM) + (pX + eX + nX) = 140
Vì pM = eM và pX = eX => 2.(2.pM + nM) + (2.pX + nX) = 140
⇒ 4.pM + 2.pX + 2.nM + nX = 140 (1)
+) Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44
⇒ 2.(pM + eM) + (pX + eX) – (2.nM + nX) = 44
Vì pM = eM và pX = eX => 2.2.pM + 2.pX – 2.nM – nX = 44
⇒ 4.pM + 2.pX – (2.nM + nX) = 44 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
%5C%5C%0A2.%7Bn_M%7D%20%2B%20%7Bn_X%7D%20%3D%2048%5C%3B%20(4)%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.)
+) Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23
⇒ pM + nM – (pX + nX) = 23 (5)
+) Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt
=> pM + eM + nM -1 – (pX + eX + nX + 2) = 31
⇒ 2.pM + nM – 2.pX – nX = 34 (6)
Từ (5) và (6)
%5C%5C%0A%7Bn_M%7D%20-%20%7Bn_X%7D%20%3D%2012%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.)
Từ (3) và (7) => pM = 19; pX = 8
=> M là K và X là O
=> Công thức hợp chất cần tìm là K2O.