Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Cánh diều tháng 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 tháng 4, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng khi tăng nồng độ chất tham gia

    Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì

    Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định số oxi hóa của S trong SO3

    Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là

    Gọi số oxi hóa của S trong SO3 là x, ta có:

    x + (–2).3 = 0 ⇒ x = +6

  • Câu 3: Nhận biết

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng

    Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng

    Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng: ns2np5.

  • Câu 4: Nhận biết

    Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

    Tủ lạnh để bảo quản thức ăn là ứng dụng cho yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng nào?

    Tủ lạnh để bảo quản thức ăn là ứng dụng cho yếu tố nhiệt độ.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tốc độ phản ứng tăng

    Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ, áp suất không đổi. Tốc độ phản ứng tăng khi:

    Tốc độ phản ứng tăng khi tăng nồng độ chất phản ứng.

    ⇒ Tốc độ phản ứng trên tăng khi dùng dung dịch HCl 4 M thay cho dung dịch HCl 2 M.

  • Câu 6: Nhận biết

    Halogen là chất lỏng ở điều kiện thường

    Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây là chất lỏng?

    Ở điều kiện thường, bromine là chất lỏng.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất tác dụng với khí chlorine tạo ra nước Javel

    Nước Javel có tính oxi hoá mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng. Chlorine phản ứng với dung dịch nào sau đây ở nhiệt độ thường để tạo ra nước Javel?

    Chlorine phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường tạo ra nước Javel:

    Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định vai trò của SO2 trong phản ứng

    Xét phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Vai trò của SO2 trong phản ứng là

    Br từ số oxi hóa 0 xuống –1 → Br2 là chất oxi hóa; S từ +4 lên +6 → SO2 là chất khử.

  • Câu 9: Nhận biết

    Dung dịch không thu được kết tủa khi nhỏ AgNO3 vào

    Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ không thu được kết tủa?

    Khi đổ dung dịch AgNO3 vào các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI có hiện tượng:

    - Không hiện tượng: NaF (không phản ứng) → không thu được kết tủa

    - Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl

    AgNO3 + NaCl →AgCl↓ + NaNO3

    - Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt: NaBr

    AgNO3 + NaBr →AgBr↓ + NaNO3

    - Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm: NaI

    AgNO3 + NaI →AgI↓ + NaNO3

  • Câu 10: Nhận biết

    Áp suất xác định biến thiên enthalpy chuẩn

    Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở áp suất nào?

    Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở áp suất 1 bar.

  • Câu 11: Vận dụng

    Tính giá trị của V

    Cho dung dịch chứa 0,2 mol HCl tác dụng hết với Fe dư, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là

    Phương trình phản ứng:

           Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    mol:           0,2             →   0,1

    ⇒ V = 0,1.24,79 = 2,479 (l)

  • Câu 12: Nhận biết

    Phản ứng tỏa nhiệt

    Phản ứng tỏa nhiệt là

    Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dạng nhiệt.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn phát biểu sai

    Cho các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

    Các phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng lên men,... khó xảy ra hơn khi đun nóng.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định tỉ lệ a : b

    Cho phương trình phản ứng:

    aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O

    Tỉ lệ a : b là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    \mathrm a\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\mathrm{bK}}_2{\overset{+6}{\mathrm{Cr}}}_2{\mathrm O}_7\;+\;{\mathrm{cH}}_2{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow \mathrm d{\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;{\mathrm{eK}}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;\mathrm f{\overset{+3}{\mathrm{Cr}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;{\mathrm{gH}}_2\mathrm O

    3\times\vert\overset{+2}{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+1\mathrm e

    1\times\vert\overset{+6}{\mathrm{Cr}}+3\mathrm eightarrow\overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2O → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

    ⇒ Tỉ lệ a : b là 6 : 1

  • Câu 15: Nhận biết

    Giá trị độ âm điện của các nguyên tố halogen

    Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các nguyên tố

    Các nguyên tố halogen thuộc cùng một nhóm A nên theo chiều từ F → Cl → Br → I (chiều tăng của điện tích hạt nhân), giá trị độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.

  • Câu 16: Vận dụng

    Tốc độ phản ứng giảm khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC

    Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?

    Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần.

    Theo định nghĩa, số lần tăng tốc độ phản ứng khi nhiệt độ thay đổi 10°C chính là hệ số nhiệt độ γ.

    ⇒ Hằng số nhiệt độ γ = 2.

    \frac{{\mathrm v}_2}{{\mathrm v}_1}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10}=2^\frac{70-40}{10}=8\;\mathrm{lần}

  • Câu 17: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng

     Cho các phát biểu sau:

    (1) Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

    (2) Độ âm điện của nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.

    (3) Potassium chloride là hợp chất cộng hóa trị.

    (4) Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

    (5) Nhiệt tạo thành (\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành một mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.

    Số phát biểu đúng là

    (1) sai. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.

    (2) đúng.

    (3) sai. Potassium chloride (KCl) là hợp chất ion.

    (4) đúng.

    (5) đúng.

  • Câu 18: Vận dụng

    Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 2,479 L khí CO

    Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:

    CO(g) + \frac12O2(g) → CO2(g)               \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −851,5 kJ

    Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là

    Số mol CO cần đốt cháy là 0,1 mol.

    Ta có:

         Khi đốt cháy 1 mol CO tỏa ra 851,5 kJ nhiệt.

    ⇒ Khi đốt cháy 0,1 mol CO tỏa ra 851,5.0,1 = 85,25 kJ nhiệt.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xác định hiện tượng quan sát được

    Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là

    Sau khi cho mẩu giấy màu ẩm vào bình tam giác thì mẩu giấy mất màu do một phần khí Cl2 tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh, có khả năng diệt khuẩn và tẩy màu.

    Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO

  • Câu 20: Thông hiểu

    Xác định loại phản ứng

    Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy ethanol:

    C2H5OH(l) + 3O2(g) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CO2(g) + 3H2O(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –1371,0 kJ

    Phản ứng trên thuộc loại:

    Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố C và O ⇒ là phản ứng oxi hóa.

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 ⇒ là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 21: Vận dụng

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3. Nếu thêm K2CO3 vào dung dịch thì tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ tăng lên. Đúng || Sai

    (2) Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng vẫn được bảo toàn về lượng và chất khi kết thúc phản ứng. Đúng || Sai

    (3) Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO + O2 → 2NO2. Ở nhiệt độ không đổi, khi nồng độ NO tăng 3 lần và nồng độ O2 không đổi thì tốc độ phản ứng tăng 6 lần. Sai || Đúng

    (4) Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3. Nếu thêm K2CO3 vào dung dịch thì tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ tăng lên. Đúng || Sai

    (2) Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng vẫn được bảo toàn về lượng và chất khi kết thúc phản ứng. Đúng || Sai

    (3) Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO + O2 → 2NO2. Ở nhiệt độ không đổi, khi nồng độ NO tăng 3 lần và nồng độ O2 không đổi thì tốc độ phản ứng tăng 6 lần. Sai || Đúng

    (4) Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương. Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) đúng.

    (c) sai. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: {\mathrm v}_1=\mathrm C_{\mathrm{NO}}^2.{\mathrm C}_{{\mathrm O}_2}.

    Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi: v2 = k.(CNO.3)2.CO2 = \mathrm k.\mathrm C_{\mathrm{NO}}^2.9.{\mathrm C}_{{\mathrm O}_2}

    ⇒ v3 tăng 9 lần so với v1.

    (d) sai. Tốc độ phản ứng có giá trị dương.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ giải phóng 92,22 kJ. 

    (a) Nhiệt tạo thành của NH3 là –92,22 kJ/mol. Sai || Đúng

    (b) Biến thiên enthalpy phản ứng trên là –46,11 kJ. Sai || Đúng

    (c) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (d) Enthalpy tạo thành chuẩn của H2 bằng 0. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ giải phóng 92,22 kJ. 

    (a) Nhiệt tạo thành của NH3 là –92,22 kJ/mol. Sai || Đúng

    (b) Biến thiên enthalpy phản ứng trên là –46,11 kJ. Sai || Đúng

    (c) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (d) Enthalpy tạo thành chuẩn của H2 bằng 0. Đúng || Sai

    (a) sai. Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ và tạo thành 2 mol NH3

    ⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8.0,5 = 45,9 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3

    Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0< 0.

    Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là = −45,9 kJ/mol.

    (b) sai. Biến thiên enthalpy phản ứng trên là –92,22.

    (c) đúng.

    (d) đúng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide. Sai || Đúng

    (b) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu. Sai || Đúng

    (c) Hydrofluoric acid được dùng để khắc lên thủy tinh. Đúng || Sai

    (d) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide. Sai || Đúng

    (b) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu. Sai || Đúng

    (c) Hydrofluoric acid được dùng để khắc lên thủy tinh. Đúng || Sai

    (d) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X. Sai || Đúng

    (a) sai vì:

     2KBr(s) + 3H2S4(l) → 2KHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g

     Như vậy tạo ra khí SO2 và hơi Br2

    (b) sai vì HF có độc tính rất mạnh. 

    (c) đúng vì hydrofluoric acid có phản ứng với silicon dioxide nên được dùng để khắc lên thủy tinh:

    SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

    (d) sai vì ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau. 

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dẫn rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và K2SO4).

    a) Trong quá trình xảy ra phản ứng SO2 đóng vai trò là chất bị khử. Sai || Đúng

    b) Màu tím nhạt dần rồi mất màu là do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+. Đúng || Sai

    c) Phản ứng này có thể dùng để phân biệt SO2 với CO2. Đúng || Sai

    d) Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 15. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dẫn rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và K2SO4).

    a) Trong quá trình xảy ra phản ứng SO2 đóng vai trò là chất bị khử. Sai || Đúng

    b) Màu tím nhạt dần rồi mất màu là do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+. Đúng || Sai

    c) Phản ứng này có thể dùng để phân biệt SO2 với CO2. Đúng || Sai

    d) Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 15. Sai || Đúng

    a) sai. 5\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;2{\mathrm{KMnO}}_4\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;ightarrow\;2{\mathrm{MnSO}}_4\;+\;{\mathrm K}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;+\;2{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4

    Nguyên tử S trong SO2 nhường electron ⇒ SO2 đóng vai trò chất khử.

    b) đúng.

    c) đúng.

    c) sai. Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 14.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Hoàn thành phương trình phản ứng

    Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.

    a) Br2 + K → b) F2 + H2O →
    c) Cl2 + Fe → d) Cl2 + NaI →
    e) H2 + I2 →   
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.

    a) Br2 + K → b) F2 + H2O →
    c) Cl2 + Fe → d) Cl2 + NaI →
    e) H2 + I2 →   
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Br2 + 2K → 2KBr

    b) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

    c) 3Cl2 + 2Fe \xrightarrow{t^\circ} 2FeCl3

    d) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 

    e) H2 + I2 \overset{t^{\circ} }{ightleftharpoons} 2HI

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cân bằng phương trình phản ứng

    Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron: NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron: NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    \overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_3\;+\;\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\mathrm O\;ightarrow\;\overset0{\mathrm{Cu}}\;+\;{\overset0{\mathrm N}}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Thăng bằng electron:

    Phản ứng hoá học được cân bằng:

    2NH3 + 3CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3Cu + 2N2↑ + 3H2O

  • Câu 27: Vận dụng

    Tính giá trị của m

    Cho 26,1 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) thu được khí màu vàng lục. Cho toàn bộ lượng khí này tác dụng vừa đủ với m (gam) sắt. Tính giá trị của m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 26,1 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) thu được khí màu vàng lục. Cho toàn bộ lượng khí này tác dụng vừa đủ với m (gam) sắt. Tính giá trị của m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

     {\mathrm n}_{{\mathrm{MnO}}_2}=\frac{26,1}{87}=0,3\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

          MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    mol: 0,3               →                0,3

           3Cl2 + 2Fe \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2FeCl3 

    mol: 0,3 → 0,2

    ⇒ m = 0,2.56 = 11,2 (g)

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 240 giây đầu tiên

    Ở 30oC sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2↑.

    Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 240 giây đầu tiên.

     Thời gian, s060120240
     Nồng độ H2O2, mol/l0,30330,2610 0,23300,2058
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Ở 30oC sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2↑.

    Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 240 giây đầu tiên.

     Thời gian, s060120240
     Nồng độ H2O2, mol/l0,30330,2610 0,23300,2058
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 240 giây đầu tiên là:

    \mathrm v=\frac{\triangle\mathrm C}{\triangle\mathrm t}=-\frac{0,2058-0,3033}{240}=4,0625.10^{-4}\;\mathrm{mol}(\mathrm l.\mathrm s^{-1})

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính giá trị của x

    Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ở đkc. Tính giá trị của V.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ở đkc. Tính giá trị của V.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nCu = 3,2/64 = 0,05 (mol)

    Quá trình nhường - nhận electron:

           \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}+2\mathrm e         \overset{+5}{\mathrm N}+1\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm N}
    mol: 0,05  →     0,1 mol:        0,1 → 0,1

    ⇒ V = 0,1.24,479 = 2,479 (l)

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tính số viên cồn cần để nấu chín nồi lẩu

    Ngày nay, dùng cồn trong nấu ăn trở nên rất phổ biến trong các nhà hàng, quán ăn, buổi tổ chức tiệc, liên hoan, hộ gia đình. Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol (C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −1370 kJ

    CH3OH(l) + 3/2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −716 kJ

    Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của C2H5OH:CH3OH là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3200 kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Ngày nay, dùng cồn trong nấu ăn trở nên rất phổ biến trong các nhà hàng, quán ăn, buổi tổ chức tiệc, liên hoan, hộ gia đình. Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol (C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −1370 kJ

    CH3OH(l) + 3/2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −716 kJ

    Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của C2H5OH:CH3OH là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3200 kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi số mol C2H5OH và CH3OH trong mẫu cồn lần lượt là x và y (mol).

    Theo bài ra ta có:

    \frac{46\mathrm x}{32\mathrm y}=\frac{11}1\Rightarrow\mathrm x\;=\;11\mathrm y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    Lại có: 1 viên cồn 70 gam và chứa 4% tạp chất không cháy nên:

    46x + 32y = 70.96% (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ x = 1,339, y = 0,175

    Nhiệt tỏa ra khi đốt 70 g cồn: 1,339.1370 + 0,175.716 = 1959,73 kJ

    Nhiệt hấp thụ được: 1959,73.80% = 1567,784 kJ

    Số viên cồn cần dùng là: 3200/1567,784 ≈ 2 viên

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Cánh diều tháng 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo