Tốc độ phản ứng khi tăng nồng độ chất tham gia
Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì tốc độ phản ứng tăng.
Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 tháng 4, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!
Tốc độ phản ứng khi tăng nồng độ chất tham gia
Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì tốc độ phản ứng tăng.
Xác định số oxi hóa của S trong SO3
Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là
Gọi số oxi hóa của S trong SO3 là x, ta có:
x + (–2).3 = 0 ⇒ x = +6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng
Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng: ns2np5.
Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Tủ lạnh để bảo quản thức ăn là ứng dụng cho yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng nào?
Tủ lạnh để bảo quản thức ăn là ứng dụng cho yếu tố nhiệt độ.
Tốc độ phản ứng tăng
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ, áp suất không đổi. Tốc độ phản ứng tăng khi:
Tốc độ phản ứng tăng khi tăng nồng độ chất phản ứng.
⇒ Tốc độ phản ứng trên tăng khi dùng dung dịch HCl 4 M thay cho dung dịch HCl 2 M.
Halogen là chất lỏng ở điều kiện thường
Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây là chất lỏng?
Ở điều kiện thường, bromine là chất lỏng.
Chất tác dụng với khí chlorine tạo ra nước Javel
Nước Javel có tính oxi hoá mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng. Chlorine phản ứng với dung dịch nào sau đây ở nhiệt độ thường để tạo ra nước Javel?
Chlorine phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường tạo ra nước Javel:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Xác định vai trò của SO2 trong phản ứng
Xét phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Vai trò của SO2 trong phản ứng là
Br từ số oxi hóa 0 xuống –1 → Br2 là chất oxi hóa; S từ +4 lên +6 → SO2 là chất khử.
Dung dịch không thu được kết tủa khi nhỏ AgNO3 vào
Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ không thu được kết tủa?
Khi đổ dung dịch AgNO3 vào các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI có hiện tượng:
- Không hiện tượng: NaF (không phản ứng) → không thu được kết tủa
- Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl
AgNO3 + NaCl →AgCl↓ + NaNO3
- Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt: NaBr
AgNO3 + NaBr →AgBr↓ + NaNO3
- Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm: NaI
AgNO3 + NaI →AgI↓ + NaNO3
Áp suất xác định biến thiên enthalpy chuẩn
Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở áp suất nào?
Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở áp suất 1 bar.
Tính giá trị của V
Cho dung dịch chứa 0,2 mol HCl tác dụng hết với Fe dư, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
mol: 0,2 → 0,1
⇒ V = 0,1.24,79 = 2,479 (l)
Phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng tỏa nhiệt là
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
Chọn phát biểu sai
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Các phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng lên men,... khó xảy ra hơn khi đun nóng.
Xác định tỉ lệ a : b
Cho phương trình phản ứng:
aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O
Tỉ lệ a : b là
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2O → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
⇒ Tỉ lệ a : b là 6 : 1
Giá trị độ âm điện của các nguyên tố halogen
Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các nguyên tố
Các nguyên tố halogen thuộc cùng một nhóm A nên theo chiều từ F → Cl → Br → I (chiều tăng của điện tích hạt nhân), giá trị độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.
Tốc độ phản ứng giảm khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần.
Theo định nghĩa, số lần tăng tốc độ phản ứng khi nhiệt độ thay đổi 10°C chính là hệ số nhiệt độ γ.
⇒ Hằng số nhiệt độ γ = 2.
Tính số phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
(2) Độ âm điện của nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
(3) Potassium chloride là hợp chất cộng hóa trị.
(4) Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.
(5) Nhiệt tạo thành () của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành một mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
Số phát biểu đúng là
(1) sai. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
(2) đúng.
(3) sai. Potassium chloride (KCl) là hợp chất ion.
(4) đúng.
(5) đúng.
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 2,479 L khí CO
Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
CO(g) + O2(g) → CO2(g)
= −851,5 kJ
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là
Số mol CO cần đốt cháy là 0,1 mol.
Ta có:
Khi đốt cháy 1 mol CO tỏa ra 851,5 kJ nhiệt.
⇒ Khi đốt cháy 0,1 mol CO tỏa ra 851,5.0,1 = 85,25 kJ nhiệt.
Xác định hiện tượng quan sát được
Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
Sau khi cho mẩu giấy màu ẩm vào bình tam giác thì mẩu giấy mất màu do một phần khí Cl2 tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh, có khả năng diệt khuẩn và tẩy màu.
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Xác định loại phản ứng
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy ethanol:
C2H5OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g)
= –1371,0 kJ
Phản ứng trên thuộc loại:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố C và O ⇒ là phản ứng oxi hóa.
Phản ứng có ⇒ là phản ứng tỏa nhiệt.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3. Nếu thêm K2CO3 vào dung dịch thì tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ tăng lên. Đúng || Sai
(2) Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng vẫn được bảo toàn về lượng và chất khi kết thúc phản ứng. Đúng || Sai
(3) Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO + O2 → 2NO2. Ở nhiệt độ không đổi, khi nồng độ NO tăng 3 lần và nồng độ O2 không đổi thì tốc độ phản ứng tăng 6 lần. Sai || Đúng
(4) Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3. Nếu thêm K2CO3 vào dung dịch thì tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ tăng lên. Đúng || Sai
(2) Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng vẫn được bảo toàn về lượng và chất khi kết thúc phản ứng. Đúng || Sai
(3) Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO + O2 → 2NO2. Ở nhiệt độ không đổi, khi nồng độ NO tăng 3 lần và nồng độ O2 không đổi thì tốc độ phản ứng tăng 6 lần. Sai || Đúng
(4) Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương. Sai || Đúng
(a) đúng.
(b) đúng.
(c) sai. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: .
Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi: v2 = k.(CNO.3)2.CO2 =
⇒ v3 tăng 9 lần so với v1.
(d) sai. Tốc độ phản ứng có giá trị dương.
Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ giải phóng 92,22 kJ.
(a) Nhiệt tạo thành của NH3 là –92,22 kJ/mol. Sai || Đúng
(b) Biến thiên enthalpy phản ứng trên là –46,11 kJ. Sai || Đúng
(c) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. Đúng || Sai
(d) Enthalpy tạo thành chuẩn của H2 bằng 0. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ giải phóng 92,22 kJ.
(a) Nhiệt tạo thành của NH3 là –92,22 kJ/mol. Sai || Đúng
(b) Biến thiên enthalpy phản ứng trên là –46,11 kJ. Sai || Đúng
(c) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. Đúng || Sai
(d) Enthalpy tạo thành chuẩn của H2 bằng 0. Đúng || Sai
(a) sai. Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ và tạo thành 2 mol NH3
⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8.0,5 = 45,9 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3
Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên < 0.
Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là = −45,9 kJ/mol.
(b) sai. Biến thiên enthalpy phản ứng trên là –92,22.
(c) đúng.
(d) đúng.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide. Sai || Đúng
(b) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu. Sai || Đúng
(c) Hydrofluoric acid được dùng để khắc lên thủy tinh. Đúng || Sai
(d) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide. Sai || Đúng
(b) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu. Sai || Đúng
(c) Hydrofluoric acid được dùng để khắc lên thủy tinh. Đúng || Sai
(d) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X. Sai || Đúng
(a) sai vì:
2KBr(s) + 3H2S4(l) → 2KHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)
Như vậy tạo ra khí SO2 và hơi Br2.
(b) sai vì HF có độc tính rất mạnh.
(c) đúng vì hydrofluoric acid có phản ứng với silicon dioxide nên được dùng để khắc lên thủy tinh:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(d) sai vì ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau.
Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dẫn rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và K2SO4).
a) Trong quá trình xảy ra phản ứng SO2 đóng vai trò là chất bị khử. Sai || Đúng
b) Màu tím nhạt dần rồi mất màu là do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+. Đúng || Sai
c) Phản ứng này có thể dùng để phân biệt SO2 với CO2. Đúng || Sai
d) Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 15. Sai || Đúng
Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dẫn rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và K2SO4).
a) Trong quá trình xảy ra phản ứng SO2 đóng vai trò là chất bị khử. Sai || Đúng
b) Màu tím nhạt dần rồi mất màu là do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+. Đúng || Sai
c) Phản ứng này có thể dùng để phân biệt SO2 với CO2. Đúng || Sai
d) Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 15. Sai || Đúng
a) sai.
Nguyên tử S trong SO2 nhường electron ⇒ SO2 đóng vai trò chất khử.
b) đúng.
c) đúng.
c) sai. Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 14.
Hoàn thành phương trình phản ứng
Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.
| a) Br2 + K → | b) F2 + H2O → |
| c) Cl2 + Fe → | d) Cl2 + NaI → |
| e) H2 + I2 → |
Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.
| a) Br2 + K → | b) F2 + H2O → |
| c) Cl2 + Fe → | d) Cl2 + NaI → |
| e) H2 + I2 → |
a) Br2 + 2K → 2KBr
b) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
c) 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
d) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
e) H2 + I2 2HI
Cân bằng phương trình phản ứng
Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron: NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O.
Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron: NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O.
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:
Thăng bằng electron:

Phản ứng hoá học được cân bằng:
2NH3 + 3CuO 3Cu + 2N2↑ + 3H2O
Tính giá trị của m
Cho 26,1 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) thu được khí màu vàng lục. Cho toàn bộ lượng khí này tác dụng vừa đủ với m (gam) sắt. Tính giá trị của m.
Cho 26,1 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) thu được khí màu vàng lục. Cho toàn bộ lượng khí này tác dụng vừa đủ với m (gam) sắt. Tính giá trị của m.
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
mol: 0,3 → 0,3
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
mol: 0,3 → 0,2
⇒ m = 0,2.56 = 11,2 (g)
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 240 giây đầu tiên
Ở 30oC sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2↑.
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 240 giây đầu tiên.
| Thời gian, s | 0 | 60 | 120 | 240 |
| Nồng độ H2O2, mol/l | 0,3033 | 0,2610 | 0,2330 | 0,2058 |
Ở 30oC sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2↑.
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 240 giây đầu tiên.
| Thời gian, s | 0 | 60 | 120 | 240 |
| Nồng độ H2O2, mol/l | 0,3033 | 0,2610 | 0,2330 | 0,2058 |
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 240 giây đầu tiên là:
Tính giá trị của x
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ở đkc. Tính giá trị của V.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ở đkc. Tính giá trị của V.
nCu = 3,2/64 = 0,05 (mol)
Quá trình nhường - nhận electron:
| |
|
| mol: 0,05 → 0,1 | mol: 0,1 → 0,1 |
⇒ V = 0,1.24,479 = 2,479 (l)
Tính số viên cồn cần để nấu chín nồi lẩu
Ngày nay, dùng cồn trong nấu ăn trở nên rất phổ biến trong các nhà hàng, quán ăn, buổi tổ chức tiệc, liên hoan, hộ gia đình. Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol (C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
= −1370 kJ
CH3OH(l) + 3/2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1)
= −716 kJ
Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của C2H5OH:CH3OH là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3200 kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?
Ngày nay, dùng cồn trong nấu ăn trở nên rất phổ biến trong các nhà hàng, quán ăn, buổi tổ chức tiệc, liên hoan, hộ gia đình. Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol (C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
= −1370 kJ
CH3OH(l) + 3/2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1)
= −716 kJ
Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của C2H5OH:CH3OH là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3200 kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?
Gọi số mol C2H5OH và CH3OH trong mẫu cồn lần lượt là x và y (mol).
Theo bài ra ta có:
Lại có: 1 viên cồn 70 gam và chứa 4% tạp chất không cháy nên:
46x + 32y = 70.96% (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 1,339, y = 0,175
Nhiệt tỏa ra khi đốt 70 g cồn: 1,339.1370 + 0,175.716 = 1959,73 kJ
Nhiệt hấp thụ được: 1959,73.80% = 1567,784 kJ
Số viên cồn cần dùng là: 3200/1567,784 ≈ 2 viên
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: