Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Cánh diều tháng 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 tháng 2, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng

    Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

    Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng cho điện tích của nguyên tử trong phân tử

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định số electron dùng chung, số electron hóa trị riêng của N

    Cho công thức Lewis của phân tử NH3 dưới đây. Số electron dùng chung, số electron hóa trị riêng của N lần lượt là

    Từ công thức lewis của NH3 ta thấy số electron dùng chung là 6, số electron hóa trị riêng của N là 2.

  • Câu 3: Nhận biết

    Xác định loại phản ứng

    Một phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 < 0 là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Xác định công thức oxide, hydroxide và tính chất

    Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là 3s23p4.

    ⇒ X thuộc nhóm VIA ⇒ ông thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X là XO3.

    ⇒ Hydroxide tương ứng là H2XO4 và hydroxide có tính acid.

  • Câu 5: Nhận biết

    Yếu tố đặc trưng cho độ bền liên kết

    Yếu tố nào đặc trưng cho độ bền của liên kết?

    Năng lượng liên kết hóa học đặc trưng cho độ bền liên kết.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại

    Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

    X,Y, Z đều thuộc chu kì 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân X; Y; Z.

    Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần.

    Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Z, Y, X.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định chất đóng vai trò là chất khử

    Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau:

    Fe2O3 + 3CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe + 3CO2

    Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là

    Ta có sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong phản ứng:

    {\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\mathrm O}_3\;+\;3\overset{+2}{\mathrm C}\mathrm O\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2\overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;3\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2

    Trong phân tử CO, nguyên tử C nhường 2 electron ⇒ CO là chất khử.

  • Câu 8: Nhận biết

    Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của N

    Nguyên tố N (nitrogen) thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của N là

    N thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn ⇒ Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của N là N2O5.

  • Câu 9: Nhận biết

    Xác định quá trình tạo thành ion viết đúng

    Quá trình tạo thành ion nào sau đây được viết đúng?

    Quá trình tạo thành ion được viết đúng là: Mg → Mg2+ + 2e.

  • Câu 10: Vận dụng

    Xác định tổng hệ số cân bằng của phản ứng

    Cho phương trình hoá học: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O

    Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phản ứng:

    \overset0{\mathrm{Cu}}+\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2+\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O+{\mathrm H}_2\mathrm O

    Chất khử Chất oxi hóa

    Quá trình oxi hóa: \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e

    Quá trình khử: \overset{+5}{\mathrm N}+3\mathrm eightarrow\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O

    Cân bằng đúng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    ⇒ Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là: 3 + 8 + 3 + 2 + 4 = 20.

  • Câu 11: Nhận biết

    Hợp chất tạo được liên kết hydrogen liên phân tử

    Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

    H2O tạo được liên kết hydrogen vì liên O–H phân cực. Nguyên tử H mang một phần điện tích dương (linh động) của phân tử H2O này tương tác bằng lực hút tĩnh điện với nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nguyên tử H2O khác.  

  • Câu 12: Thông hiểu

    Xác định phản ứng oxi hóa khử

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

    Trong phản ứng \overset0{\mathrm{Zn}}\;+\;2\overset{+1}{\mathrm H}\mathrm{Cl}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Zn}}{\mathrm{Cl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2 có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố Zn và H ⇒ là phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 13: Nhận biết

    Điều kiện nhiệt độ để xác định enthalpy tạo thành chuẩn

    Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) được xác định trong điều kiện nhiệt độ thường được chọn là

    Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) được xác định trong điều kiện nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K).

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định quá trình tỏa nhiệt

    Trong các quá trình sau, quá trình nào là quá trình thu nhiệt?

    Nung đá vôi: CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}CaO + CO2 phản ứng cần cung cấp nhiệt độ trong toàn bộ quá trình, nếu ngừng cung cấp nhiệt phản ứng không xảy ra ⇒ phản ứng thu nhiệt. 

  • Câu 15: Nhận biết

    Xác định nguyên tố thuộc nhóm

    Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?

    Nhóm A gồm các nguyên tố khối s, p.

    ⇒ [Ne]3s23p3 thuộc khối p nên thuộc nhóm A.

  • Câu 16: Nhận biết

    Xác định chất có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0

    Cho các chất sau, chất nào có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0?

    Các đơn chất bền có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0.

    ⇒ H2(g) có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0.

  • Câu 17: Nhận biết

    Phương trình hóa học biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g)

    Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g)?

    Phương trình hóa học biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g) là:

    N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).

  • Câu 18: Vận dụng

    Tính enthalpy tạo thành chuẩn của SO2(g)

    Cho các phản ứng sau:
    (1) 2H2S(g) + SO2(g) → 2H2O(g) + 3S(s), \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –237 kJ
    (2) 2H2S(g) + O2(g) → 2H2O(g) + 2S(s), \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0= –530,5 kJ
    Enthalpy tạo thành chuẩn của SO2(g)

    Với nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0 ta có: 

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(1) = 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O) – 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2S) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(SO2) = –237 (kJ)

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(2) = 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O) – 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2S) = –530,5 (kJ).

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(2) – \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(1) = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(SO2) = –530,5 – (–237) = –293,5 (kJ).

  • Câu 19: Nhận biết

    Tìm khẳng định không đúng

    Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, thì điều khẳng định nào sau đây không đúng?

    Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính số chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị

    Cho các chất: NH4Cl (1), Na2CO3 (2), NaF (3), H2CO3 (4), KNO3 (5), HClO (6), KClO (7). Trong các chất trên, số chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị là :

    NH4Cl: liên kết ion là của NH4+ và Cl, liên kết cộng hóa trị giữa N và H.

    Na2CO3: Liên kết ion của Na+ và CO32–, liên kết cộng hóa trị giữa C và O.

    NaF: chỉ có liên kết ion giữa Na+ và F.

    H2CO3: chỉ có liên kết cộng hóa trị (giữa C và O hoặc O và H).

    KNO3: liên kết ion giữa K+ và NO3, liên kết cộng hóa trị giữa N và O.

    HClO: chỉ có liên kết cộng hóa trị.

    KClO: liên kết ion giữa K+ và ClO, liên kết cộng hóa trị giữa Cl và O.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt. Sai || Đúng

    (d) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. Sai || Đúng

    (e) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt. Sai || Đúng

    (d) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. Sai || Đúng

    (e) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào. Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) sai. Ví dụ: Phản ứng CaCO3 → CaO + CO2 là phản ứng thu nhiệt.

    (c) sai. Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. Ví dụ:

    Phản ứng: H2(g) + \frac12O2(g)→ H2O(g) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −241,8 kJ

    Nhưng phản ứng: H2(g) + \frac12O2(g) → H2O(l)\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −285,8kJ

    (d) sai. vì sự cháy của nhiên liệu là những ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt. Việc khơi mào ban đầu là cung cấp nhiệt ban đầu cho sự cháy nhưng sau đó phản ứng cháy có thể tự tiếp diễn và tỏa rất nhiều nhiệt. 

  • Câu 22: Vận dụng

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì (ZX < ZY < ZT). Tổng số các hạt mang điện trong nguyên tử của ba nguyên tố là 96. 

    (a) Độ âm điện tăng dần X < Y < T. Đúng || Sai

    (b) X, Y, T đều thuộc chu kì 3. Đúng || Sai

    (c) X là nguyên tố phi kim; Y, T đều là nguyên tố kim loại. Sai || Đúng

    (d) Công thức hydroxide của Y là H2YO4. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì (ZX < ZY < ZT). Tổng số các hạt mang điện trong nguyên tử của ba nguyên tố là 96. 

    (a) Độ âm điện tăng dần X < Y < T. Đúng || Sai

    (b) X, Y, T đều thuộc chu kì 3. Đúng || Sai

    (c) X là nguyên tố phi kim; Y, T đều là nguyên tố kim loại. Sai || Đúng

    (d) Công thức hydroxide của Y là H2YO4. Đúng || Sai

    Ta có: Hạt mang điện trong nguyên tử gồm E và P.

    Suy ra tổng số hạt mang điện bằng P + E = 2Z.

    Vì X, Y, T là các nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 chu kì nên ZY = ZX + 1 và ZT = ZX + 2.

    Ta có tổng số hạt mang điện = 2ZX + 2ZY + 2ZT = 2ZX + 2(ZX + 1) + 2.(ZX + 2) = 96

    ⇒ ZX = 15 (P), ZY = 16 (S), ZT = 17 (Cl).

    Cấu hình electron của: X: 1s22s22p63s23p3, Y: 1s22s22p63s23p4, T: 1s22s22p63s23p5.

    (a) đúng. Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần.

    (b) đúng. X, Y, T có 3 lớp electron nên thuộc chu kì 3.

    (c) sai. Các nguyên tố 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố phi kim.

    (d) đúng. Y thuộc nhóm VIA ⇒ Công thức hydroxide của Y là H2YO4

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Xét phân tử H2O:

    (a) Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực. Đúng || Sai

    (b) Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử H. Sai || Đúng

    (c) Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng. Đúng || Sai

    (d) Nguyên tử O ở trạng thái lai hóa sp2. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Xét phân tử H2O:

    (a) Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực. Đúng || Sai

    (b) Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử H. Sai || Đúng

    (c) Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng. Đúng || Sai

    (d) Nguyên tử O ở trạng thái lai hóa sp2. Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) sai. O có độ âm điện cao hơn ⇒ Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O.

    (c) đúng. Công thức Lewis của H2O là:

    ⇒ Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.

    (d) sai. Nguyên tử O ở trạng thái lai hóa sp3.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Để hàn đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ra dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm:

    2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + Fe(s)

    a) Sản phẩm khử là Fe. Sai || Đúng

    b) Fe2O3 là chất oxi hóa. Đúng || Sai

    c) Tỉ lệ giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 2 : 1. Sai || Đúng

    d) Phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Để hàn đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ra dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm:

    2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + Fe(s)

    a) Sản phẩm khử là Fe. Sai || Đúng

    b) Fe2O3 là chất oxi hóa. Đúng || Sai

    c) Tỉ lệ giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 2 : 1. Sai || Đúng

    d) Phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt. Đúng || Sai

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    2\overset0{\mathrm{Al}}\;+\;{\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\mathrm O}_3ightarrow\;{\overset{+3}{\mathrm{Al}}}_2{\mathrm O}_3\;+\;\overset0{\mathrm{Fe}}

    a) đúng. 

    b) đúng. 

    c) sai. Al nhường electron nên là chất khử (chất bị oxi hóa), nguyên tử Fe trong Fe2O3 nhận electron nên Fe2O3 là chất oxi hóa (chất bị khử).

    ⇒ Tỉ lệ giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 1 : 2.

    d) đúng.

  • Câu 25: Vận dụng

    Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X, Y

    Cho các nguyên tố X (Z = 19); Y (Z = 8).

    Viết cấu hình electron và xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn (có giải thích); Chúng là nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các nguyên tố X (Z = 19); Y (Z = 8).

    Viết cấu hình electron và xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn (có giải thích); Chúng là nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Cấu hình electron: 

    - X: 1s22s22p63s23p64s1

    - Y: 1s22s22p4

    Vị trí:

    - X thuộc ô số 19, X có 1 e ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm IA, X có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.

    - Tương tự, Y thuộc ô số 8, nhóm VIA, chu kì 2.

    X có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ X là kim loại, Y có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ Y là phi kim.

  • Câu 26: Vận dụng

    Hãy xác định loại liên kết trong các chất

    Cho độ âm điện các nguyên tố:

     Nguyên tố H F O N S Al Ca
     Độ âm điện (\mathrm\chi) 2,20 3,98 3,44 3,04  2,58 1,61  1,00

    Hãy xác định loại liên kết trong các chất sau: NH3, F2, Al2S3, CaO.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho độ âm điện các nguyên tố:

     Nguyên tố H F O N S Al Ca
     Độ âm điện (\mathrm\chi) 2,20 3,98 3,44 3,04  2,58 1,61  1,00

    Hãy xác định loại liên kết trong các chất sau: NH3, F2, Al2S3, CaO.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

     Xác định loại liên kết trong các phân tử: NH3, F2, Al2S3, CaO.

    Phân tử Δ\mathrm\chi Loại liên kết 
    NH3  3,04 – 2,20 = 0,84   CHT phân cực
    F2  3,98 – 3,98 = 0  CHT không phân cực
    Al2S3  2,58 – 1,61 = 0,97  CHT phân cực
    CaO  3,44 – 1,00 = 2,44  Ion

     

  • Câu 27: Vận dụng

    Cân bằng các phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

    Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:

    a) H2S + SO2 → S + H2O

    b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:

    a) H2S + SO2 → S + H2O

    b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    {\mathrm H}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;+\;\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;ightarrow\;\overset0{\mathrm S}+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Quá trình oxi hóa - khử:

    Cân bằng đúng là: 2H2S + SO2 → 3S+ 2H2O

    b) Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    \overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}(}{\mathrm{NO}}_3)_2\;+\;{\overset0{\mathrm N}}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Quá trình oxi hóa - khử:

    Cân bằng đúng là: 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O

  • Câu 28: Vận dụng

    Xác định giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

    Hydrogen phản ứng với chlorine để tạo thành hydrogen chloride theo phương trình:

    H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

    Xác định giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

    (Biết năng lượng liên kết Eb(H–H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl–Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H–Cl) = 432 kJ/mol).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hydrogen phản ứng với chlorine để tạo thành hydrogen chloride theo phương trình:

    H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

    Xác định giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

    (Biết năng lượng liên kết Eb(H–H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl–Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H–Cl) = 432 kJ/mol).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = [Eb(H–H) + Eb(Cl–Cl)] – 2.Eb(H–Cl)

                  = 436 + 243 – 2.432 

                  = –185 kJ/mol

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính thể tích khí NO tạo thành

    Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam magnesium vào dung dịch nitric acid loãng. Tính thể tích khí nitrogen monoxide (NO) tạo thành ở điều kiện chuẩn.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam magnesium vào dung dịch nitric acid loãng. Tính thể tích khí nitrogen monoxide (NO) tạo thành ở điều kiện chuẩn.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nMg = 7,2/24= 0,3 mol

    Quá trình nhường - nhận electron:

           \overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}}      \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}
    mol: 0,3 → 0,6mol:        0,6 → 0,2

     

     

    VNO = 0,2.24,79 = 4,958 (l)

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol

    Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 1,44 J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 1,44 J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    1 kg = 1000g

    Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi là:

    1000.1,44.(78,29 – 20) = 83 937,6 (J)

    Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn 1 kg ethanol ở nhiệt độ sôi là:

    855.1000 = 855 000 (J)

    Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó là:

    83937,6 + 855000 = 938937,6 (J)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Cánh diều tháng 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo