Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 3 Liên kết hóa học.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    H2O có nhiệt độ sôi lớn hơn CH4

    H2O có nhiệt độ sôi cao hơn CH4 là vì

    H2O có nhiệt độ sôi cao hơn CH4 là vì giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Nhóm hợp chất là hợp chất ion

    Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

    Hợp chất ion là hợp chất thường được hình thành từ kim loại điển hình với phi kim điển hình.

    \Rightarrow CaO, NaCl là các hợp chất ion.

  • Câu 3: Nhận biết

    Năng lượng liên kết của phân tử F2 là 159 kJ/mol cho biết điều gì

    Năng lượng liên kết của phân tử F2 là 159 kJ/mol cho biết điều gì?

  • Câu 4: Vận dụng

    Xác định bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y

    Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là:

    X có electron cuối thuộc phân lớp s ⇒ nhóm A (I hoặc II).

    Y có electron cuối thuộc phân lớp p ⇒ nhóm A (III → VIII).

    eX + eY = 20 ⇒ pX + pY = 20

    Ta có: X chỉ có thể là: H (p = 1); He (p = 2); Na (p = 11) và K (p = 19).

    ⇒ Ta thấy chỉ có Na (p = 11) ⇒ pY = 9 (fluorine) thỏa mãn.

    ⇒ X - Y: NaF (liên kết ion) 

  • Câu 5: Nhận biết

    Liên kết cộng hóa trị không phân cực

    Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

    Hợp chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là Cl2O

  • Câu 6: Vận dụng

    So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy

    So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất F2, Cl2, Br2, I2.

    Theo dãy F2, Cl2, Br2, I2 thì kích thước và khối lượng tăng dần từ đầu đến cuối dãy nên lực Van der Waals tăng dần do đó nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất này tăng dần.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Liên kết trong phân tử được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p

    Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p?

    Sơ đồ thể hiện sự xen phủ s - p

    H (Z = 1): 1s1

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

    ⇒ Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực

    Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực?

    \mathrm\chi = \mathrm\chi(Cl) - \mathrm\chi(Na) = 3,16 - 0,93 = 2,23 ≥ 1,7

    ⇒ Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.

    \mathrm\chi = \mathrm\chi(C) - \mathrm\chi(H) = 2,55 - 2,2 = 0,35 < 0,4

    ⇒ Liên kết trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không cực.

    \mathrm\chi = \mathrm\chi(O) - \mathrm\chi(H) = 3,44 - 2,2 = 1,24 mà 0,4 < 1,24 < 1,7

    ⇒ Liên kết trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.

    \mathrm\chi = \mathrm\chi(Cl) - \mathrm\chi(H) = 3,16 - 2,2 = 0,96 mà 0,4 < 0,96 < 1,7

    ⇒ Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tính số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F

    Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H – F, số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F là

    Mỗi gạch nối biểu thị 1 cặp electron. Vậy số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F là 2.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng về hợp chất ion

    Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

    (a) Trong hợp chất ion liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    (b) Hợp chất ion được tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

    (c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

    (d) Thường tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường.

    (e) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    Số phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là: (a); (b); (c)

     Hợp chất ion:

    - Thường tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường

    - Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao

  • Câu 11: Nhận biết

    Nguyên tử Oxygen và nguyên tử Magnesium có xu hướng

    Nguyên tử Oxygen và nguyên tử Magnesium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

    Oxygen (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4

    ⇒ là phi kim với 6 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2

    ⇒ là kim loại với 2 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tương tác van der Waals được hình thành do

    Tương tác Van der Waals được hình thành do

    Tương tác Van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.

  • Câu 13: Nhận biết

    Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

    Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

    Lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Sắp xếp nhiệt độ sôi phù hợp vào đúng mỗi chất

    Cho ba chất C2H5OH, HCOOH, CH3COOH và các giá trị nhiệt độ sôi là 118,2oC; 78,3oC; 100,5oC. Hãy sắp xếp nhiệt độ sôi phù hợp vào đúng mỗi chất?

     

    Chất nào tạo được nhiều liên kết hydrogen trong phân tử thì có nhiệt độ sôi cao

    Một phân tử C2H5OH tạo được 2 liên kết hydrogen với các phân tử C2H5OH xung quanh

    Một phân tử HCOOH tạo được 3 liên kết hydrogen với các phân tử HCOOH xung quanh

    Một phân tử CH3COOH tạo được 3 liên kết hydrogen với các phân tử CH3COOH xung quanh

    ⇒ Độ sôi của C2H5OH nhỏ hơn của HCOOH và CH3COOH.

    Có diện tích tiếp xúc giữa các phân tử trong CH3COOH lớn hơn trong HCOOH hay khối lượng mol của CH3COOH lớn hơn khối lượng mol của HCOOH.

    ⇒ Độ sôi của HCOOH nhỏ hơn của CH3COOH.

    ⇒ Thứ tự tăng dần về nhiệt độ sôi: C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

    Gán giá trị nhiệt độ: C2H5OH: 78,3oC; HCOOH: 100,5oC; CH3COOH: 118,2oC.

  • Câu 15: Nhận biết

    Cấu trúc tinh thể ion

    Các ion trong tinh thể được sắp xếp như thế nào:

    Các ion được sắp xếp theo một trật tự xác định trong không gian theo kiểu mạng lưới, trong đó ở các nút của mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên, liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) và lực đẩy (các ion cùng dấu đẩy nhau), tạo thành mạng tinh thể ion.

  • Câu 16: Nhận biết

    Nguyên tử fluorine góp chung electron hinh hình thành phân tử F2

    Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

    Nguyên tử fluorine có 7 electron hóa trị. Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung 1 electron. 

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho biết loại liên kết trong phân tử và giải thích sự hình thành liên kết

    Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).

    a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.

    b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).

    a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.

    b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a)

    MgF2: ∆χ = 2,67: liên kết ion.

    H2O: ∆χ = 1,24: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    F2: ∆χ = 0: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    b)

    Mg → Mg2+ + 2e

    F + 1e → F

    Mg2+ + 2F → MgF2

  • Câu 18: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2e

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

    Oxygen (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 → có 6 electron lớp ngoài cùng = có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Neon (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 → có 8 electron lớp ngoài cùng = đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

    Carbon (Z = 6) có cấu hình electron: 1s22s22p2 → có 4 electron lớp ngoài cùng = có xu hướng nhận 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 → có 2 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

  • Câu 19: Nhận biết

    Liên kết ion được tạo thành

    Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

    Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    Ví dụ: Khi kim loại potasssium kết hợp với phi kim oxygen, tạo thành các ion Ba2+ và O2–, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion

  • Câu 20: Nhận biết

    Cặp nguyên tố có khả năng hình thành liên kết ion

    Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?

     Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình

    Vậy Calcium là kim loại điển hình tác dụng với Oxygen phi kim điển hình.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo