Dãy trong phân tử đều liên kết ion
Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?
Chỉ có dãy KCl, K2S, BaCl2, NaF tất cả các phân tử đều có liên kết ion.
Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 3 Liên kết hóa học.
Dãy trong phân tử đều liên kết ion
Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?
Chỉ có dãy KCl, K2S, BaCl2, NaF tất cả các phân tử đều có liên kết ion.
Nguyên tử có khuynh hướng đạt cấu hình e bền của khí hiếm neon
Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
Oxygen có cấu hình electron là: 1s22s22p4.
Oxygen có khuynh hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm neon (Ne).
Liên kết hydrogen
Liên kết hydrogen làm
Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của nước.
Do ảnh hưởng của liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2S và CH4.
So sánh bán kính của cation Al3+ và nguyên tử Al
Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3?
Bán kính của Al lớn hơn bán kính của Al3+ do khi hình thành cation, nguyên tử sẽ mất bớt electron, lực hút của hạt nhân với các electron tăng lên, electron sẽ ở gần hạt nhân hơn.
Ở mỗi câu hãy chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi câu sau đây khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O), hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. Đúng || Sai
(b) Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2–. Đúng || Sai
(c) Là chất rắn trong điều kiện thường. Đúng || Sai
(d) Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride, ... Sai || Đúng
Ở mỗi câu sau đây khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O), hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. Đúng || Sai
(b) Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2–. Đúng || Sai
(c) Là chất rắn trong điều kiện thường. Đúng || Sai
(d) Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride, ... Sai || Đúng
(a) đúng.
(b) đúng.
(c) đúng.
(c) sai. Na2O là một chất phân cực thì sẽ tan trong các dung môi phân cực.
Hợp chất cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion
Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?
Hợp chất KOH chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.

Lí do H2O có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước tốt hơn CH4
H2O có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước tốt hơn CH4 vì lí do nào sau đây?
H2O có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước tốt hơn CH4 vì H2O có liên kết hydrogen, còn CH4 thì không có.
Số phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết đôi được tạo nên từ hai liên kết σ.
(b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
(d) Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Số phát biểu đúng là:
(a) Sai, liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
(b) Sai, liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
Tính số cation trong dãy ion
Cho dãy các ion: Na+, Al3+, SO42-, NH4+, NO3-, Cl-, Ca2+. Số cation trong dãy trên là
Cation là các ion mang điện tích dương, anion là các ion mang điện tích âm.
Các cation trong dãy là: Na+, Al3+, NH4+, Ca2+.
Ion được tạo thành từ X (Z = 9) theo quy tắc Octet có số electron là
Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc Octet có số electron là?
Nguyên tử X có 9 electron → cấu hình electron: 1s22s22p5 → có 7 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
X + le → X-
Do đó ion X có 9 + 1 = 10 (electron).
Chọn phát biểu sai
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tính acid của một chất càng mạnh nếu chất đó càng dễ phân li thành ion H+.
Giữa các phân tử HF hay giữa phân tử HF và H2O có liên kết hydrogen, các liên kết này sẽ làm cho nguyên tử H bị giữ chặt hơn, khó tách ion H+ hơn so với HCl.
Vậy HF có tính acid yếu hơn rất nhiều so với HCl.
Số cặp electron dùng chung
Trong phân tử CO2, có bao nhiêu cặp electron dùng chung?
Nguyên tử carbon (C) có cấu hình electron là 1s22s22p2, nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4.

→ Số cặp electron dùng chung trong phân tử CO2 là 4
Liên kết hóa học trong phân tử Br2
Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
Liên kết giữa 2 nguyên tử cùng loại là liên kết cộng hóa trị không cực.
Hình dạng của tinh thể NaCl
Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các
Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương.
Xác định loại liên kết
Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Trong T chỉ chứa loại liên kết nào?
Gọi tổng số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
Px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)
(Vì px = ex và py = ey)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :
Px + ex + 2py + 2ey – nx - 2ny = 22
hay 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
Px + nx – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6
hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có:
px = 6 (C) và py = 8 (O).
Công thức cấu tạo của CO2 O=C=O
Vậy phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z =9), Cl (Z= 17) , Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X2, giữa các phân tử X2 thường có tương tác với nhau.
a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5. Đúng||Sai
b) Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals. Đúng||Sai
c) Liên kết giữa các nguyên tử X2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Đúng||Sai
d) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là F2. Sai||Đúng
Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z =9), Cl (Z= 17) , Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X2, giữa các phân tử X2 thường có tương tác với nhau.
a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5. Đúng||Sai
b) Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals. Đúng||Sai
c) Liên kết giữa các nguyên tử X2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Đúng||Sai
d) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là F2. Sai||Đúng
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai vì
Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
Số electron (và proton) trong phân tử tăng theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2
⇒ I2 có số electron (số proton) lớn nhất ⇒ Nhiệt độ sôi cao nhất.
Liên kết trong phân tử N2
Liên kết trong phân tử N2 là liên kết gì?
Liên kết trong phân tử N2 là liên kết cộng hóa trị.
Số electron góp chung của nguyên tử chlorine và phosphorus đã góp chung
Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chlorine và phosphorus đã góp chung lần lượt bao nhiêu electron hóa trị?
Trong phân tử phosphorus trichloride gồm 2 nguyên tố: P và Cl
- Nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng 3 nguyên tử Cl, mỗi nguyên tử góp chung 1 electron độc thân để hình thành 3 liên kết cộng hóa trị với P.
- Nguyên tử P có 5 electron ở lớp ngoài cùng Góp chung 3 electron độc thân để hình thành 3 liên kết cộng hóa trị
Khi đó, quanh P và Cl đều có 8 electron như khí hiếm argon.
Giữa H2O và C2H5OH
Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra 4 kiểu liên kết hydrogen
H2O và H2O
H2O và C2H5OH
C2H5OH và C2H5OH
C2H5OH và H2O.
Tính số phân tử có liên kết ion
Không cần sử dụng hiệu độ âm điện, có bao nhiêu phân tử trong số các phân tử sau có liên kết ion BaCl2, CS2, Na2O và HI?
Phân tử BaCl2 và Na2O có sự liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình nên chúng có liên kết ion.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: