Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập hydrogen halide và hydrohalic acid

Luyện tập củng cố kiến thức câu hỏi, bài tập Hydrogen halide và hydrohalic acid.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng chất rắn không tan

    Cho 22,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Chất rắn không tan là Cu.

    nH2 = 0,2 mol

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    0,2       ←                   0,2 mol

    mMg = 0,2.24 = 4,8 gam

    ⇒ mCu = 22,6 – 4,8 = 17,8 gam

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Hydrogen halide là

    Hướng dẫn:

    Hợp chất gồm nguyên tố halogen và nguyên tố hydrogen, có dạng HX, được gọi chung là hydrogen halide.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phản ứng chứng minh HCl có tính khử

    Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?

    Hướng dẫn:

    4\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{MnO}}_2\;ightarrow\;{\mathrm{MnCl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O

    HCl là chất nhường electron \Rightarrow HCl có tính khử.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Xác định kim loại M

    Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M

    Hướng dẫn:

    mrắn sau − mM = mX ⇒ 71.nCl2 + 32.nO2 = 23 − 7,2 = 15,8 g (1)

    ⇒ nkhí = nCl2 +nO2 = 0,25 mol (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ nCl2 = 0,2; nO2 = 0,05 mol

    Gọi hóa trị của M là x

    Bảo toàn electron:

        \overset0{\mathrm M}ightarrow\overset{\mathrm x+}{\mathrm M}+\;\mathrm{xe}

    0,6/x   \leftarrow        0,6

      {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+2\mathrm e\;ightarrow\overset{-1}{2\mathrm{Cl}}

    0,2 ightarrow 0,4

      {\overset0{\mathrm O}}_2+4\mathrm eightarrow2\overset{-2}{\mathrm O}

    0,05 ightarrow 0,2

    \mathrm M\;=\;\frac{7,2}{\displaystyle\frac{0,6}{\mathrm x}}=12\mathrm x,\;\mathrm x\;=\;2\;\Rightarrow\mathrm M\;=\;24\;(\mathrm{Mg})

  • Câu 5: Nhận biết
    Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao bất thường

    Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường?

    Hướng dẫn:

    Hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại trong dãy, do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau:

    H-FH-F → (HF)n

  • Câu 6: Thông hiểu
    Dãy chất tác dụng được với dung dịch acid

    Dãy chất nào sau đây tác dụng được với hydrochloric acid?

    Hướng dẫn:

    Các chất tác dụng được với hydrochloric acid: Fe, CuO, Ba(OH)2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

    Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của muối

    Cho 0,05 mol muối calcium halide tác dụng với lượng dư dung dịch silver nitrate thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối calcium halide là

    Hướng dẫn:

    CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX↓

    nAgX = 2nCaX2 = 0,05.2 = 0,1 mol

    mAgX = 18,8/0,1 = 188

    \Rightarrow 108 + X = 188

    \Rightarrow X = 80 (Br)

    Vậy công thức của muối là CaBr2.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính khối lượng calcium fluoride cần dùng

    Tính khối lượng calcium fluoride cần dùng để điều chế 2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

    Hướng dẫn:

    2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40% có:

    {\mathrm m}_{\mathrm{HF}}=\frac{40.2}{100}=\;0,8\;\mathrm{kg}

    Ta có sơ đồ: CaF2 → 2HF.

    Theo sơ đồ phản ứng:

    Cứ 78 kg CaF2 điều chế được 2.20 = 40 kg HF

    \Rightarrow Để điều chế được 0,8 kg HF thì cần khối lượng CaF2 (với hiệu suất 80%) là:

     {\mathrm m}_{{\mathrm{CaF}}_2}=\frac{0,8.78}{40.80\%}=\;1,95\;\mathrm{kg}

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch HCl

    Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,5 (mol), mHCl thêm vào = 0,5.36,5 = 18,25 (g)

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}\;.100\%\;\Rightarrow16\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%

    \Rightarrow mHCl (trong dung dịch 16%) = 0,16mdd

    Sau khi thêm 11,2 lít Cl2:

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%\Rightarrow20\%\;=\frac{0,16.{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}+18,25}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}+18,25}\;.100\%

    \Rightarrow mdd = 365 gam

  • Câu 10: Nhận biết
    Hydrohalic acid có tính acid yếu nhất

    Hydrohalic acid có tính acid yếu nhất là

    Hướng dẫn:

    Trong dãy hydrohalic acid, tính acid tăng dần từ HF đến HI.

    Vậy HF có tính acid yếu nhất.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định hợp chất X

    Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất chất X. Biết X đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide. Chất X là

    Hướng dẫn:

    Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất cryolite (thành phần chính là Na3AlF6) đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng Fe trong hỗn hợp

    Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí chlorine (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\;}=\frac{\;11,2}{22,4}=0,5\;\mathrm{mol};\;{\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{12,32}{22,4}=0,55\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn electron:

    • Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl:

    2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol

    • Cho X tác dụng với khí Cl2:

    2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol

    ⇒ nFe = 1,1 - 1,0 = 0,1 mol

    ⇒ mFe = 5,6 gam

  • Câu 13: Thông hiểu
    Phản ứng sinh ra lượng khí Cl2 lớn nhất

    Một mol chất nào sau đây tác dụng hết với dung dịch HCl đặc cho lượng khí Cl2 lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    MnO2 + 4HCl → Cl2 + MnCl2 + 2H2O

      1            →         1

    2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O

        1       →                 2,5

    K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

        1              →           3

    CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O

         1         →            1

    Vậy 1 mol K2Cr2O7 cho lượng khí Cl2 lớn nhất.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Hiện tượng quan sát được

    Hòa tan một lượng copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid. Hiện tượng quan sát được là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    Hiện tượng quan sát được: Copper (II) oxide tan dần tạo dung dịch có màu xanh (CuCl2).

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính nồng độ mol dung dịch HCl và phần trăm khối lượng Mg

    Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg và Zn vào cốc (1) đựng 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,86 gam chất rắn. Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc (2) đựng 400 ml dung dịch HCl có nồng độ như trên, sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl và phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là:

    Hướng dẫn:

    Ta thấy nHCl tăng gấp đôi mà khối lượng chất rắn (2) tăng lên không gấp đôi so với (1) ⇒ cốc 1 acid hết, kim loại dư; cốc (2) acid dư.

     

    • Xét ở cốc (1):

     

     mCl- = 4,86 - 2,02 = 2,84 g

     nCl- = 2,84/35,5 = 0,08 mol

    ⇒ nHCl = 0,08 mol

    ⇒ CM HCl = 0,08/0,2 = 0,4M

     

    • Xét ở cốc (2):

     

    ⇒ mCl- = 5,57- 2,02 = 3,55 g

    ⇒ nCl- = 3,55/35,5 = 0,1 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Zn

    Ta có

    mhh = 24x + 65y = 2,02 (1)

    Bảo toàn electron:

    2x + 2y = 0,1 (2)

    ⇒ x = 0,03; y = 0,02

    ⇒ mMg = 0,03 .24 = 0,72 g

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}}=\frac{0,72}{2,02}.100\%\;=\;35,64\%

  • Câu 16: Nhận biết
    Phản ứng hóa học không xảy ra

    Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    Hướng dẫn:

    NaF(aq) + AgNO3(aq) → không xảy ra phản ứng 

    NaCl(aq) + AgNO3(aq) →  AgCl(s) + NaNO3(aq) 

    NaBr(aq) + AgNO3(aq) →AgBr(s) + NaNO3(aq) 

    NaI(aq) + AgNO3(aq) → AgI(s) + NaNO3(aq) 

  • Câu 17: Nhận biết
    Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI

    Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy trên là do sự giảm độ bền liên kết theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ion halide X-?

    Hướng dẫn:

     

    • Khi phản ứng với sulfuric acid đặc, Cl- không thể hiện tính khử.

    • Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-; Br-; I-.

    • Dùng silver nitrate phân biệt các ion, các phản ứng xảy ra thu được:

     

    AgCl: chất không tan màu trắng.

    AgBr: chất không tan màu vàng nhạt.

    AgI: chất không tan màu vàng đậm.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính khối lượng muối halide tạo ra

    Cho 20 gam hỗn hợp bột  Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam H2 bay ra. Khối lượng muối halide tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 1/2 = 0,5 mol.

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Gọi số mol Mg và Fe lần lượt là x, y:

    nH2 = x + y = 0,5 mol               (1)

    mhh = 24x + 56y = 20 gam      (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = y = 0,25 mol.

    mMgCl2 = 0,25. 95 = 23,75 gam

    mFeCl2 = 0,25.127 = 31,75 gam

    mmuối haide = 23,75 + 31,75 = 55,5 gam

  • Câu 20: Nhận biết
    Nguyên nhân của xu hướng phân cực giảm dần từ HF đến HI

    Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do

    Hướng dẫn:

    Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần. 

    ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 10 - Cánh diều

Xem thêm