Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử của nguyên tố M tạo được cation M2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây?

    Ta có:

    M + 2e → M2+

    \Rightarrow Cấu hình electron phải là 1s22s22p63s2 và ở ô số 12 chu kì 3 nhóm IIA.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Dãy có tính kim loại giảm dần

    Tính kim loại giảm dần trong dãy :

    Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B < Al.

    Trong cùng 1 chu kỳ tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B > C, Mg > Al.

    \Rightarrow Tính kim loại giảm dần trong dãy: Mg, Al, B, C.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Xác định phân tử khối của hợp chất

    Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp. Phân tử khối của A là bao nhiêu?

    Xét ion X+ : có 5 nguyên tử, tổng số proton là 11. Vậy số proton trung bình là 2,2.

    ⇒ Có 1 nguyên tử có số proton nhỏ hoặc bằng 2 và tạo thành hợp chất. Vậy nguyên tử đó là H.

    Ion X+ có dạng AaHb. Vậy a.pA + b = 11 và a + b = 5

    a

    1

    2

    3

    4

    b

    4

    3

    2

    1

    pA

    7

    4

    3

    2,5

    Chọn được nghiệm thích hợp a = 1 , b = 4 và pA = 7 ⇒ Ion X+ là NH4+.

    Xét ion Y2- có dạng MXLY2-: x.eM + y.eL + 2 = 50

    Vậy x.eM + y.eL = 48 và x + y = 5.

    Số electron trung bình của các nguyên tử trong Y2- là 9,6

    ⇒ Có 1 nguyên tử có số electron nhỏ hơn 9,6

    ⇒ Nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì II.

    ⇒ Nguyên tử của nguyên tố còn lại thuộc chu kì III.

    Nếu 2 nguyên tố cùng thuộc một nhóm A thì sẽ hơn kém nhau 8 electron

    Vậy eM - eL = 8

    Ta chọn được nghiệm: eM = 16 và eL = 8 . Ion có dạng SO42- .

    Chất A là: Phân tử khối của A là 132

  • Câu 4: Vận dụng

    Tính số phát biểu đúng

    Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các phát biểu sau:

    (1) R có hóa trị cao nhất với oxygen là 6.

    (2) Công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH2.

    (3) R là một phi kim.

    (4) Acid tương ứng với oxide cao nhất của R là H2RO3.

    Số phát biểu đúng là

    - Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3 \Rightarrow Hóa trị cao nhất của R với oxygen là 6.

    - R thuộc nhóm VIA nên có công thức electron lớp ngoài cùng là ns2np4 \Rightarrow R là một phi kim.

    - Hóa trị với hydrogen là: 8 – 6 = 2 \Rightarrow Công thức hợp chất khí với hydrogen hóa là RH2

    - Acid tương ứng của RO3 là H2RO4.

    Các nhận định đúng là (1), (2), (3).

  • Câu 5: Nhận biết

    Công thức oxide ứng

    X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

    X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO.

  • Câu 6: Nhận biết

    Công thức oxide cao nhất của X

    X thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là

     X thuộc nhóm VA nên công thức oxide cao nhất sẽ là X2O5.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nhận định nào sai

    Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p3. Thông tin nào sau đây sai khi nói về nguyên tử X. 

    Cấu hình e của nguyên tử là: 1s22s22p3

    Nguyên tử thuộc nguyên tố p

    vì là những nguyên tố mà nguyên tử có số electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

  • Câu 8: Nhận biết

    Định luật tuần hoàn

    Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó

    Theo định luật tuần hoàn:

    Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chiều tính acid giảm dần

    Cho các chất sau: H2SiO3, H3PO4, HClO4 chiều tính acid giảm dần là

    Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide tăng trong cùng một chu kì.

    Si (Z = 14): 1s22s22p63s23p2 ⇒ chu kì 3, nhóm IVA

    P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 ⇒ chu kì 3, nhóm VA

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 ⇒ chu kì 3, nhóm VIIA

    Si, P, Cl cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của H2SiO3 < H3PO4 < HClO4.

    Chiều giảm dần tính acide là: HClO4, H3PO4, H2SiO3

  • Câu 10: Nhận biết

    Oxide tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím

    Oxide nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

    - Oxide P2O5 tan hoàn toàn trong nước tạo dung dịch có tính acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

    - Na2O, CaO tan toàn toàn trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    Na2O + H2O → 2NaOH

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    - MgO tan một phần trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.

  • Câu 11: Nhận biết

    Cấu hình electron hóa trị

    Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IVA trong bảng tuần hoàn là

    Các nguyên tố nhóm IVA đều có 4 electron hóa trị ở lớp ngoài cùng

    \Rightarrow Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IVA: ns2np2

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất

    Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?

    Na, Al, P, S thuộc cùng chu kì 3, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: Na > Al > P > S.

    K và Na thuộc cùng nhóm IA, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: K > Na.

    Vậy bán kính nguyên tử K > Na > Al > P > S.

  • Câu 13: Vận dụng

    Tìm nhận định về nguyên tố Y không đúng

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 4 hạt. Nhận định nào sau đây về nguyên tố Y không đúng?

    X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7 ⇒ Cấu hình electron của X là:

    1s22s22p63s23p1 ⇒ pX = eX = 13

    Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 4 hạt:

    ⇒ pY + eY = pX + eX + 4 = 13 + 13 + 4 = 30

    ⇒ pY = eY = 15

    Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p3

    Y có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ Y thuộc nhóm VA và là phi kim.

    Y có 3 lớp electron ⇒ Y thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

    Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là H3Y.

  • Câu 14: Vận dụng

    Tìm kim loại R

    Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxide của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R.

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    RO + 2HCl → RCl2 + H2O

    Ta có:

    nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol \Rightarrow n(R,RO) = 0,2 mol

     \Rightarrow\overline{\mathrm M}=\frac{6,4}{0,2}=32 

    Theo tính chất của ta có:

    M < 32 < M + 16 \Rightarrow 16 < M < 32

    \Rightarrow M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí.

  • Câu 15: Nhận biết

    Nhóm nguyên tố

    Nhóm nguyên tố là:

    Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

  • Câu 16: Nhận biết

    Xác định công thức hydroxide của magnesium

    Magnesium là nguyên tố có khối lượng riêng nhỏ hơn một phần ba so với aluminium. Magnesium giúp cải thiện các đặc tính cơ học của aluminium khi được sử dụng làm chất tạo hợp kim. Những hợp kim này rất hữu ích trong chế tạo máy bay và ô tô. Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Công thức hydroxide của magnesium là

    Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Vậy magnesium thuộc nhóm IIA.

    Hóa trị cao nhất của magnesium là II. Công thức hydroxide của magnesium là Mg(OH)2

  • Câu 17: Thông hiểu

    Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p5

    Có 2 lớp electron: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA.

  • Câu 18: Nhận biết

    Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5

    Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:

    Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là: 8 và 18.

  • Câu 19: Nhận biết

    Tìm khẳng định không đúng

    Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, thì điều khẳng định nào sau đây không đúng?

    Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố

    Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là

    Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

    Cấu hình electron của nguyên tố M là: 1s22s22p63s23p2

    Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là: Z = 14.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo