Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất

    Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất là

    Trong một nhóm A, năng lượng ion hóa có xu hướng giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

  • Câu 2: Vận dụng

    Xác định vị trí thứ tự của X, Y trong bảng tuần hoàn

    Trong phân tử XY, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Xác định vị trí thứ tự của X, Y trong bảng tuần hoàn.

    Số electron trong cation = Số electron trong anion = 20:2 = 10

    Có 3 trường hợp, Al3+ và N3-; Mg2+ và O2-; Na+ và F-

    N3- và O2- không thỏa mãn mức oxi hóa duy nhất (ví dụ N+2 trong NO hay O2+ trong F2O)

    Vậy, X là Na ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA và Y là F ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Xác định vị trí của X

    Nguyên tử X có cấu hình [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

    Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p1

    → Z = 13 = số thứ tự, chu kì 3 (có 3 lớp electron), nhóm IIIA, (có 3 lớp ngoài cùng, là nguyên tố p).

  • Câu 4: Thông hiểu

    Xác định nhóm của nguyên tố T

    Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là

    Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh ⇒ công thức có dạng: T(OH)x

    T(OH)x + xHCl ⟶ TClx + xH2O

    Mà tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2 ⇒ x = 2

    ⇒ T có hóa trị II mà hydroxide của T có tính base mạnh ⇒ T thuộc nhóm IIA.

  • Câu 5: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất

    Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?

    Trong cùng một chu kì 3, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: S < P < Al < Na (1)

    Trong cùng một nhóm IA, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: Na < K (2)

    ⇒ Từ (1) và (2) ta có dãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

    S < P < Al < Na < K.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Xác định cấu hình electron

    Nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm VIA có cấu hình electron là:

    Nguyên tố X ở chu kì 3 => X có 3 lớp electron X thuộc nhóm VIA => X có 6 e lớp ngoài cùng

    => Cấu hình e lớp ngoài cùng 1s22s22p63s23p4

  • Câu 7: Vận dụng

    Tìm nguyên tố X, viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của X

    Nguyên tố X có tổng số hạt là 52, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tìm nguyên tố X, viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của X (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Nguyên tố X có tổng số hạt là 52, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tìm nguyên tố X, viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của X (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron  và electron của X. Trong đó P = E.

    Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52 nên:

    P + N + E = 52 hay 2P + N = 52 (1)

    Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt nên:

    (P + E) – N = 16 hay 2P – N = 16 (2)

    Giải hệ gồm hai phương trình (1) và (2) ta có: P = 17, N = 18.

    ⇒ X là {}_{17}^{35}\mathrm X hay X là Cl.

    ZX = 17 ⇒ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5.

    ⇒ X thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

  • Câu 8: Vận dụng

    Tính số phát biểu đúng

    X là nguyên tố thuộc nhóm A và Y là nguyên tố thuộc nhóm B, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.

    Biết rằng số electron hóa trị của X và Y bằng nhau. Cho các phát biểu sau về X và Y:

    (1) X là phi kim.

    (2) Y là kim loại.

    (3) X là nguyên tố p.

    (4) Trong Y không có phân lớp f.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Nguyên tố Y là nguyên tố thuộc nhóm B nên cấu hình electron lớp sát ngoài cùng và ngoài cùng có dạng: 3da4s2 (hoặc 3db4s1 trong trường hợp Cr và Cu).

    Vậy số electron hóa trị của Y ≥ 3. Y là kim loại, Y không có phân lớp f.

    Nguyên tố X là nguyên tố thuộc nhóm A, có ≥ 3 electron hóa trị (vì cùng số electron hóa trị với Y).

    \Rightarrow Electron cuối cùng của X sẽ nằm trên phân lớp p (x là nguyên tố p).

    Chưa thể xác định được X và kim loại hay phi kim.

  • Câu 9: Nhận biết

    Nguyên tắc nào không áp dụng sắp xếp bảng tuần hoàn

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

    Bảng tuần hoàn được sắp xếp theo 3 nguyên tắc sau:

    Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

    Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

    Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

  • Câu 10: Nhận biết

    Sắp xếp bán kính nguyên tử theo chiều giảm dần

    Cho các nguyên tố sau: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

    3Li, 8O, 9F cùng thuộc chu kì 2. Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử giảm dần.

    ⇒ Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: 9F < 8O < 3Li.

    3Li và 11Na cùng thuộc nhóm IA. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử tăng dần.

    ⇒ Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: 3Li < 11Na

    Ta có sự sắp xếp bán kính như sau: F < O < Li < Na.

  • Câu 11: Vận dụng

    Xác định hai nguyên tố

    X và Y là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 15. Hai nguyên tố đó là

    Gọi số hiệu nguyên tử của nguyên tố X và Y lần lượt là ZX, ZY (giả sử ZX < ZY).

    Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 15.

    ⇒ ZX + ZY = 15 (1).

    X và Y là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn.

    ⇒ ZY – ZX = 1 (2).

    Từ (1) và (1), suy ra: ZX = 7; ZY = 8.

    ⇒ X là nguyên tố nitrogen (N); Y là nguyên tố oxygen (O).

  • Câu 12: Thông hiểu

    Vị trí của Se

    Nguyên tố Se (Z = 34). Vị trí của Se là

    Se (Z = 34): 34 \Rightarrow Số electron của các lớp là: 2/8/18/6 ⇒ cấu hình [Ar]3d104s24p4

    ⇒ Se thuộc chu kì 4, nhóm VIA.

  • Câu 13: Vận dụng

    Xác định nguyên tố X

    Một nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% theo khối lượng trong oxide bậc cao nhất. Nguyên tố X là

    Hợp chất với hydrogen là XH3 ⇒ Công thức cao nhất của X với oxygen là: X2O5 

    Ta có: 

    \%{\mathrm m}_{\mathrm X}=\frac{2.{\mathrm M}_{\mathrm X}}{2{\mathrm M}_{\mathrm X}+16.5}=25,93\%

    ⇒ MX = 14

    ⇒ X là nguyên tố nitrogen. 

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Các nguyên tố X, Y, Z, K có số hiệu nguyên tử tương ứng là 6, 8, 16, 25. Kết luận nào dưới đây về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn là đúng?

    X ( Z =  4): 1s22s22p2 → X thuộc chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm IVA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s)

    Y ( Z = 8): 1s22s22p→ Y thuộc chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p)

    Z (Z = 16): [Ne]3s23p4 → Z thuộc chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron); nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p)

    K (Z = 25): [Ar]3d54s2 → K thuộc chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIB (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố d)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại

    Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

    X,Y, Z đều thuộc chu kì 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân X; Y; Z.

    Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần.

    Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Z, Y, X.

  • Câu 16: Nhận biết

    Điền từ còn thiếu

    Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung của định luật tuần hoàn:

    Tính chất của các nguyên tố  và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    Đáp án là:

    Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung của định luật tuần hoàn:

    Tính chất của các nguyên tố  và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Xác định phân tử khối của hợp chất

    Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp. Phân tử khối của A là bao nhiêu?

    Xét ion X+ : có 5 nguyên tử, tổng số proton là 11. Vậy số proton trung bình là 2,2.

    ⇒ Có 1 nguyên tử có số proton nhỏ hoặc bằng 2 và tạo thành hợp chất. Vậy nguyên tử đó là H.

    Ion X+ có dạng AaHb. Vậy a.pA + b = 11 và a + b = 5

    a

    1

    2

    3

    4

    b

    4

    3

    2

    1

    pA

    7

    4

    3

    2,5

    Chọn được nghiệm thích hợp a = 1 , b = 4 và pA = 7 ⇒ Ion X+ là NH4+.

    Xét ion Y2- có dạng MXLY2-: x.eM + y.eL + 2 = 50

    Vậy x.eM + y.eL = 48 và x + y = 5.

    Số electron trung bình của các nguyên tử trong Y2- là 9,6

    ⇒ Có 1 nguyên tử có số electron nhỏ hơn 9,6

    ⇒ Nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì II.

    ⇒ Nguyên tử của nguyên tố còn lại thuộc chu kì III.

    Nếu 2 nguyên tố cùng thuộc một nhóm A thì sẽ hơn kém nhau 8 electron

    Vậy eM - eL = 8

    Ta chọn được nghiệm: eM = 16 và eL = 8 . Ion có dạng SO42- .

    Chất A là: Phân tử khối của A là 132

  • Câu 18: Vận dụng

    Công thức oxide cao nhất

    Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Công thức oxide cao nhất của Y là

    Trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện nên ta có:

    p = n ⇒ p = n = e

    ⇒ Tổng số hạt trong Y = p + n + e = 3e = 36

    ⇒ e = 12

    ⇒ Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s2

    Y ở nhóm IIA, chu kì 3

    ⇒ Hóa trị của Y là II ⇒ Công thức oxide cao nhất có dạng: YO.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Thứ tự tăng dần tính base của các hydroxide X’, Y’, Z’

    Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hydroxide của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính base của các hydroxide là:

    Ta có:

    X; Z thuộc cùng nhóm IA (ZX < ZZ) ⇒ tính kim loại X < Z

    X; Y thuộc cùng chu kỳ 3 (ZX < ZY) ⇒ tính kim loại Y < X

    Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Y < X < Z

    Chiều tăng dần tính base của các hydroxide tương ứng là: Y' < X' < Z'

  • Câu 20: Nhận biết

    Tính chất hóa học cơ bản của Y

    Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

     Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại điển hình.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Tính chất hóa học cơ bản của Y

    Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

     Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại điển hình. 

  • Câu 22: Nhận biết

    Thông tin ô nguyên tố không biểu diễn

    Đâu không phải thông tin về nguyên tố hóa học mà một ô nguyên tố biểu diễn?

    Một ô nguyên tố biểu diễn số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và kí hiệu nguyên tố.

  • Câu 23: Nhận biết

    Các nguyên tố thuộc nhóm IIA

    Các nguyên tố thuộc nhóm IIA được gọi là gì?

    Nhóm kim loại kiềm (nhóm IA)

    Nhóm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)

    Nhóm halogen (nhóm VIIA)

    Nhóm nguyên tố khí hiếm (nhóm VIIIA).

  • Câu 24: Nhận biết

    Xác định nguyên tố s

    Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố s?

    X, Y, Z có electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên là nguyên tố p.

    T có electron cuối cùng điền vào phân lớp s nên là nguyên tố s.

  • Câu 25: Nhận biết

    Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần độ âm điện

    Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

  • Câu 26: Nhận biết

    Năm 1869 nhà hóa học nào công bố BTH

    Năm 1869, nhà hóa học đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

    Năm 1869, nhà hóa học đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là Mendeleev.

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Tìm phát biểu không đúng

    T, Q là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của T và Q là 58. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Theo bài ra ta có: ZT +ZQ = 58                                   (1)

    Trường hợp 1: T, Q hơn nhau 8 nguyên tố, ta có:

    ZQ = ZT + 8                                                                  (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ ZT = 25, ZQ = 33.

    Cấu hình electron của T: 1s22s22p63s23p64s23d5 (chu kì 4, nhóm VIIB)

    Cấu hình electron của Q: 1s22s22p63s23p64s23d104p3 (chu kì 4, nhóm VA) (trái với giả thiết).

    Trường hợp 2: T, Q hơn nhau 18 nguyên tố, ta có:

    ZQ = ZT + 18                                                              (3)

    Từ (1) và (3) ⇒ ZT = 20, ZQ = 38.

    Cấu hình electron của T: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kì 4, nhóm IIA)

    Cấu hình electron của Q: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s2 (chu kì 5, nhóm IIA)

    T, Q phù hợp.

    Trường hợp 3: ZQ = ZT + 32. Lí luận tương tự và kết luận không phù hợp

    Nhận thấy T, Q cùng thuộc nhóm IIA nhưng khác chu kì.

    Trong một nhóm A theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần tính kim loại tăng dần ⇒ T có tính kim loại nhỏ hơn Q.

  • Câu 28: Nhận biết

    Trong một chu kì

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần tính khử

    Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là

     Từ cấu hình electron của các nguyên tố X, Y, Z ta có:

    X thuộc ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.

    Y thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

    Z thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

    \Rightarrow Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì thì tính khử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: Z; Y; X.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản

    Trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là

    Chu kì 2 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản là

    C 1s22s22p2

    O 1s22s22p4

    Chu kì 3 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản là

    Si 1s22s22p63s23p2

    S 1s22s22p63s23p4

  • Câu 31: Nhận biết

    Tính chất giảm dần theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân

    Trong một chu kì các nguyên tố nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây giảm dần?

    Trong một chu kì các nguyên tố nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại và tính base giảm dần.

  • Câu 32: Vận dụng

    Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử

    X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Oxide của X tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ. Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hoá xanh. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn kiềm. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử từ trái sang phải là

    - Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ \Rightarrow Hydroxide của X có tính acid \Rightarrow X là 1 phi kim

    - Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hoá xanh \Rightarrow Hydroxide của Y có tính base \Rightarrow Y là một kim loại

    - Z phản ứng được với cả acid lẫn kiềm và X, Y, Z thuộc cùng 1 chu kì \Rightarrow Tính kim loại giảm dần theo thứ tự Y, Z, X

    - Theo bài có X, Y, Z thuộc cùng 1 chu kì. Theo quy luật tuần hoàn, theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử thì tính kim loại tăng dần

    \Rightarrow Thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử là Y, Z, X.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Tìm câu sai

    Tìm câu sai trong những câu sau đây?

    Các chu kì 2, 3, 4, 5, 6, 7 bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm. Tuy nhiên chu kì 1, bắt đầu là H không phải là kim loại kiềm.

  • Câu 34: Nhận biết

    Các nguyên tố trong BTH được sắp xếp

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

  • Câu 35: Nhận biết

    Định luật tuần hoàn

    Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó

    Theo định luật tuần hoàn:

    Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 36: Nhận biết

    Số e hóa trị của Sulfur

    Sulfur có số hiệu nguyên tử là 16, nguyên tử Sulfur có bao nhiêu electron hóa trị?

    Nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có số electron = số hiệu nguyên tử = 16.

    Cấu hình electron nguyên tử sulfur là 1s22s22p63s23p4

    Sulfur có 6 electron hóa trị

  • Câu 37: Thông hiểu

    Nguyên tố có tính chất hóa học tương tự Na

    Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự như nguyên tố Sodium (Z=11)?

    Sodium: 1s22s22p63s1

    Potassium: 1s22s22p63s23p64s1

    Sodium (Z = 11), potassium (Z = 19) cùng thuộc nhóm IA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

  • Câu 38: Nhận biết

    Xác định nguyên tố R trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p5. Trong bảng tuần hoàn thì R ở

    Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p5.

    + Số hiệu nguyên tử của R là 9 (Z = số p = số e = 9) → R nằm ở ô số 9.

    + Nguyên tử R có 2 lớp electron → R thuộc chu kì 2.

    + Cấu hình electron lớp ngoài cùng của R là 2s22p5 → R thuộc nhóm A.

    Số thứ tự nhóm A = Số e lớp ngoài cùng = 7 → R thuộc nhóm VIIA và là nguyên tố phi kim

    Vậy: Nguyên tố R ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim

  • Câu 39: Nhận biết

    Nguyên tử có tính kim loại mạnh nhất

    Nguyên tử nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?

    Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, có kim loại mạnh nhất nằm ở đầu chu kì, hay nằm ở nhóm IA.

    Lại có trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần, nên kim loại mạnh nhất là Caesium.

  • Câu 40: Vận dụng

    Xác định tên nguyên tố R

    Nguyên tố R tạo oxide cao nhất với oxygen có dạng RO2. Trong công thức hợp chất khí với hydrogen R chiếm 87,5% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Nguyên tố R tạo oxide cao nhất với oxygen có dạng RO2. Trong công thức hợp chất khí với hydrogen R chiếm 87,5% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    R tạo oxide cao nhất với oxygen có dạng RO2, theo bảng tuần hoàn suy ra hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm R}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm R}}{{\mathrm M}_{\mathrm R}+4}.100\%=87,5\%

    ⇒ MR = 28 (Si)

    Vậy tên của R là silicon.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo