Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Tìm phát biểu không đúng

    Cho các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Cl (Z = 17). Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA

    Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 ⇒ Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 ⇒ Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA

    Nhận thấy cả 3 nguyên tố đều cùng thuộc chu kì 3 nhưng khác nhóm.

    Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:

    - Độ âm điện tăng dần ⇒ Thứ tự tăng dần về độ âm điện là: Na < Al < Cl.

    - Bán kính nguyên tử giảm dần ⇒ Thứ tự giảm dần về bán kính nguyên tử là Na: > Al > Cl.

    -  Tính base của các oxide giảm dần ⇒ Thứ tự tăng dần về tính base là Cl2O7 < Al2O3 <Na2O.

    - Tính acid của hydroxide tăng dần ⇒ Thứ tự tăng dần về tính acid là NaOH < Al(OH)3 < HClO4.

  • Câu 2: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất

    Cho các nguyên tố sau: F, Cl, Br, I. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là

    F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35), I ( Z = 53) cùng thuộc nhóm VIIA

    Trong 1 nhóm A, bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

    ⇒ Bán kính F < Cl < Br < I

  • Câu 3: Vận dụng

    Xác định kim loại

    Cho 3 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,325 gam muối chloride. Kim loại đó là kim loại nào sau đây.

    Gọi kim loại nhóm IIA là M có số mol là x

    Phương trình phản ứng hóa học

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    x → 2x                    → x

    Bảo toàn khối lượng:

    mM + mHCl = mmuối + mH2

    ⇒ 3 + 36,5.2x = 8,325 + 2x

    ⇒ x = 0,075 mol

    ⇒ MM = m : n = 3 : 0,075 = 40 g/mol (Ca)

    Vậy nguyên tố cần tìm là Ca.

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

    Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

    Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Sắp xếp tính acid

    Tính acid của các acid HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?

    H2S là acid yếu; HCl; HBr; HI là các acid mạnh.

    Tính acid của HI > HBr > HCl > H2S

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Tìm nhận xét đúng

    X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong anion XY32- là 42. Nhận xét nào sau đây đúng?

    Gọi số hạt electron là E. Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Ta có E = Z

    Số hạt electron trong anion XY32- là 42 nên: EX + 3EY + 2= 42 \Rightarrow ZX + 3ZY = 40

    \Rightarrow Số đơn vị điện tích hạt nhân trung bình của X và Y là 40 : 4 = 10

    \Rightarrow Hai nguyên tố này thuộc chu kì nhỏ.

    - Trường hợp 1: ZX < ZY, ta có:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;+\;3{\mathrm Z}_{\mathrm Y}=\;40\\{\mathrm Z}_{\mathrm Y}\;=\;{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;+\;8\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}=4\;(\mathrm{Be})\\{\mathrm Z}_{\mathrm Y}=12\;(\mathrm{Mg})\end{array}ight.

    \Rightarrow Loại vì không tồn tại ion BeMg32-

    - Trường hợp 2: ZY < ZX

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;+\;3{\mathrm Z}_{\mathrm Y}=\;40\\{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;=\;{\mathrm Z}_{\mathrm Y}\;+\;8\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}=16\;(\mathrm S)\\{\mathrm Z}_{\mathrm Y}=8\;(\mathrm O)\end{array}ight.

    \Rightarrow Ion là SO32-

    Vậy:

    X có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p4 \Rightarrow Chu kì 3, nhóm VIA, tính phi kim

    Y có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p4 \Rightarrow Chu kì 2, nhóm VIA, tính phi kim.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cặp nguyên tố hóa học có tính chất giống nhau nhất

    Cặp nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học giống nhau nhất?

    - Ca và Mg là hai nguyên tố hóa học cùng thuộc nhóm IIA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

    - Các cặp còn lại gồm các nguyên tố thuộc hai nhóm khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.

  • Câu 8: Vận dụng

    Xác định loại nguyên tố

    Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt neutron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?

    Gọi số hiệu nguyên tử, số neutron của nguyên tố trên lần lượt là Z, N.

    Ta có hệ phương trình: 

    \left\{\begin{array}{l}2\mathrm Z\;+\mathrm N\;=\;\;40\\\mathrm N-\mathrm Z=1\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm Z\;=\;13\\\mathrm N\;=\;14\end{array}ight.

    Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1

    Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p \Rightarrow nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Xác định cấu hình

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

    X thuộc chu kì 3, nhóm IIA nên có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron.

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s2

  • Câu 10: Nhận biết

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố

    Cấu hình theo ô orbital của một số nguyên tố được cho dưới đây. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố là:

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố là: 1s22s22p63s1

  • Câu 11: Nhận biết

    Số cột, số nhóm A, số nhóm B

    Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là

    Bảng tuần hoàn hiện nay có 8 nhóm A, 8 nhóm B, trong đó nhóm VIIIB có 8 cột, nên tổng có 18 cột

  • Câu 12: Thông hiểu

    Sắp xếp nguyên tố có số electron hóa trị tăng dần

    Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:

    Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:

    X: 1s22s22p4 ⇒ 6 electron hóa trị.

    Y: 1s22s22p63s1 ⇒ 1 electron hóa trị.

    Z: 1s22s22p63s23p64s2 ⇒ 2 electron hóa trị.

    T: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ 8 electron hóa trị.

  • Câu 13: Nhận biết

    Công thức chung của các oxide kim loại nhóm IIA

    Công thức chung của các oxide kim loại nhóm IIA là

    Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là RO.

  • Câu 14: Vận dụng

    Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn

    Cation X+ có tổng số hạt là 57, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn hóa học?

    Ta có: e = p (do nguyên tử trung hòa về điện)

    X ⟶ X+ + e

    Cation X+ có tổng số hạt là 57

    ⇒ (e – 1) + p + n = 57 hay 2p + n = 58 (1)

    Trong cation, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt.

    ⇒ (e – 1) + p = n + 17 hay 2p – n = 18 (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình 

    ⇒ e = p = 19 và n = 20

    ⇒ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s1.

    ⇒ Nguyên tử X có 19 electron phân bố trên 4 lớp electron và có 1 electron lớp ngoài cùng.

    Vậy nguyên tố X thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

  • Câu 15: Nhận biết

    Số electron lớp ngoài cùng

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Số electron lớp ngoài cùng của X là

    X có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Câu 16: Thông hiểu

    X là nguyên tố phi kim khi nào

    X là nguyên tố phi kim khi có số hiệu nguyên tử

    ZX = 11 \Rightarrow Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 (kim loại).

    ZX = 15 \Rightarrow Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 (phi kim).

    ZX = 12 \Rightarrow Cấu hình electron: 1s22s22p63s2 (kim loại).

    ZX = 10 \Rightarrow Cấu hình electron: 1s22s22p6 (khí hiếm).

  • Câu 17: Thông hiểu

    Hợp chất với hydrogen và oxide cao nhất của X

    Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hydrogen và oxide cao nhất của X có dạng là:

    Ta có cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p5

    ⇒ X thuộc nhóm VIIA. Vậy hóa trị cao nhất với oxi là 7 (hợp chất X2O7) và hóa trị với hidro là 1 (HX)

  • Câu 18: Thông hiểu

    Xác định câu sai trong câu sau

    Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X

    Lớp ngoài cùng là 3p4 ⇒ có tổng cộng 16 electron

    Hạt nhân không có electron mà chỉ có neutron và proton.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p5

    Có 2 lớp electron: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA.

  • Câu 20: Nhận biết

    Xác định công thức của oxide

    Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxide cao nhất ứng với công thức R2O5?

    Công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O5

    R thuộc nhóm VA. Nguyên tố cần tìm là P.

  • Câu 21: Nhận biết

    Nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất

    Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất là

    Trong một nhóm A, năng lượng ion hóa có xu hướng giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

  • Câu 22: Nhận biết

    Tính chất hóa học cơ bản của Y

    Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

     Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại điển hình.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Chu kì 1 có hai nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).

    ⇒ He (Z = 2) có bán kính nhỏ hơn H (Z = 1)

    ⇒ Phát biểu "Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1" là sai

  • Câu 24: Nhận biết

    Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất

    R là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

    Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen đúng bằng số thứ tự nhóm.

    A là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của A là A2O3.

  • Câu 25: Nhận biết

    Số chu kì nhỏ và chu kì lớn

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố gồm 7 chu kì. Trong đó 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7).

  • Câu 26: Thông hiểu

    Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất

    Cho các nguyên tố 8O, 9F, 14Si, 16S. Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là

    8O: 1s22s22p4.

    9F: 1s22s22p5.

    14Si: 1s22s22p63s23p2.

    15P: 1s22s22p63s23p3.

    Ta sẽ bổ sung thêm nguyên tố N thuộc chu kì 2, nhóm VA.

    Ta có Trong cùng 1 chu kì 2: tính phi kim N < O < F

    Trong cùng chu kì 3 tính phi kim Si < P

    Trong cùng 1 nhóm A, khi đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính phi kim của các nguyên tố giảm dần nên tính phi kim N > P

    Từ các so sánh trên ta có tính phi kim Si < P < N < O < F

    Vậy ta sắp xếp được các nguyên tố theo chiều giảm dần tính phi kim là:

    F, O, P, Si.

  • Câu 27: Nhận biết

    Bảng tuần hoàn gồm

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm: 118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột (được chia thành 8 nhóm A; 8 nhóm B, mỗi nhóm tương ứng với một cột, riêng nhóm VIIIB có ba cột).

  • Câu 28: Nhận biết

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 2 electron.

    ⇒ 1s22s22p63s2

  • Câu 29: Vận dụng

    Tìm kim loại R

    Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxide của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R.

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    RO + 2HCl → RCl2 + H2O

    Ta có:

    nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol \Rightarrow n(R,RO) = 0,2 mol

     \Rightarrow\overline{\mathrm M}=\frac{6,4}{0,2}=32 

    Theo tính chất của ta có:

    M < 32 < M + 16 \Rightarrow 16 < M < 32

    \Rightarrow M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Số phát biểu đúng

    Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:

    (1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p6

    (2) O là nguyên tố phi kim.

    (3) Oxide cao nhất là SO2.

    (4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng.

    (5) O thuộc nguyên tố p.

    Số phát biểu đúng là?

    Những phát biểu đúng: 2, 4.

    1) sai vì cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p4.

    3) sai không có oxide cao nhất của oxygen.

    5) sai vì O thuộc nguyên tố p.

  • Câu 31: Vận dụng

    Xác định kim loại X

    X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 3,7185 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, khi cho 9,5 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hydrogen sinh ra chưa đến 6,1975 lít (ở đkc). Xác định kim loại X.

    Gọi M là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Zn; a là số mol của M.

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    ⇒ nH2 = 0,15 mol = a

    \Rightarrow\;\mathrm a\;=\;\frac{8,5}{0,15}=\;56,67

    Vì MZn = 65 > 56,67 ⇒ MX < 56,67

    X + H2SO4 → XSO4 + H2

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{8,5\;}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}={\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}

    \Rightarrow\;\frac{8,5}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}<\;0,025 ⇒ MX > 38

    Ta có: 38 < MX < 56,67 ⇒ kim loại X là Ca.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Phát biểu nào không đúng về K

    Nguyên tố K có số hiệu nguyên tử là 19. Phát biểu nào sau đây về K là không đúng?

    Cấu hình electron của K là: 1s22s22p63s23p64s1

    Số electron = số proton = số hiệu nguyên tử = 19.

    ⇒ K có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron.

    ⇒ K là kim loại.

    Vậy phát biểu "Nguyên tố K là một phi kim" là sai

  • Câu 33: Nhận biết

    Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần độ âm điện

    Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

  • Câu 34: Nhận biết

    Nguyên tố s

    Nguyên tố s là nguyên tố mà

    Các nguyên tố s, p, d, f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s, p, d, f tương ứng.

  • Câu 35: Vận dụng

    Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, Y

    Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23. Công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, Y lần lượt là:

    Nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp, tổng số proton bằng 23 nên phải nằm ở hai chu kì liên tiếp.

    Có hai trường hợp xảy ra:

    Trường hợp 1: Số thứ tự nhóm của Y nhỏ hơn so với X:

    Số proton của X là p thì của Y là p + 7

    Ta có: p + p + 7 = 23

    ⇒ p = 8 ~ 8O và p + 7 = 15 ~ 15P (không thỏa mãn đề bài do phosphorus có phản ứng với oxygen).

     Trường hợp 2: Số thứ tự nhóm của Y lớn hơn so với X:

    Số proton của X là p thì của Y là p + 9

    Ta có: p + p + 9 = 23

    ⇒ p = 7 ~ 7N và p + 9 = 16 ~ 16S (thỏa mãn đề bài vì ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau).

    X, Y chính là N và S.

    Vậy Oxide ứng với hóa trị cao nhất N và S là: N2O5 và SO3

  • Câu 36: Nhận biết

    Các nguyên tố xếp ở chu kì 3

    Các nguyên tố xếp ở chu kì 3 có số lớp electron trong nguyên tử là

    Các nguyên tố thuộc chu kì 3, nguyên tử của nguyên tố có 3 lớp electron. Vì số thứ tự chu kì bằng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố.

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Xác định nguyên tố

    Cho X, Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì, tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt. Xác định T biết ZT > ZY > ZX và ZH = 1; ZO = 8.

    Tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt

    → ZX + 3ZH + ZY + 2ZO + 2ZT + 7ZO = 140    (1)

    → ZX + 3.1 + ZY + 2.8 + 2ZT + 7.8 = 140

    → Z+ ZY + 2ZT = 65    (1)

    Cho X, Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì và ZT > ZY > ZX

    → ZY = ZX +1    (2)

    ZT = ZY+1 = ZX + 2    (3)

    Thay (2) và (3) vào (1) ta có

    ZX + ZX + 1 + 2.(ZX + 2) = 65

    ZX = 15 → X là P

    ZY = 16 → Y là S

    ZT = 17 → T là Cl.

  • Câu 38: Vận dụng

    Xác định công thức oxide và hydroxide tương ứng của R

    Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

    Nguyên tử R nhường 3 electron để tạo thành cation R3+

    ⇒ Nguyên tử R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3s23p1

    Cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s22s22p63s23p1

    ⇒ R thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.

    ⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là R2O3 có tính lưỡng tính và hydroxide tương ứng của R là R(OH)3 có tính lưỡng tính.

  • Câu 39: Thông hiểu

    So tính kim loại Na, Mg, K

    So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là

    Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ chu kì 3, nhóm IA

    Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ⇒ chu kì 3, nhóm IIA

    Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ chu kì 4, nhóm IA

    Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại giảm dần.

    Na, Mg thuộc chu kì 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng ⇒ tính kim loại Na > Mg

    Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, tính kim loại tăng dần.

    Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ tính kim loại của Na < K.

    Vậy tính kim loại của K > Na > Mg.

  • Câu 40: Nhận biết

    Ô nguyên tố

    Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào sau đây?

    Ô nguyên tố không cho biết số khối của hạt nhân.

    Tùy theo từng loại bảng, ô nguyên tố cho ta biết một số thông tin như:

    Số hiệu nguyên tử

    Kí hiệu nguyên tố

    Tên nguyên tố

    Nguyên tử khối trung bình.

    Ngoài ra: Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = số thứ tự ô nguyên tố = số proton = số electron.

    Một số loại bảng tuần hoàn còn cho biết độ âm điện, năng lượng ion hóa, ....

    Ô nguyên tố

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo