Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 4 Phản ứng Oxi hóa - khử.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng

    Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

    Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho điện tích của nguyên tử trong phân tử.

  • Câu 2: Nhận biết

    Ion có số oxi hóa +2

    Ion có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    Fe+3(OH)3, Al+3Cl3-1, Fe+2SO4, Na+12O-2

  • Câu 3: Nhận biết

    Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại

    Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại

    Nguyên tử kim loại sẽ nhường electron,là chất khử và bị oxi hóa. 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Phát biểu không đúng về số oxi hóa

    Phát biểu nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?

    Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH 2 , thì H có số oxi hóa –1). 

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Tính khối lượng muối Fe(NO3)3

    Để một lượng bột iron ngoài không khí một thời gian thu được 5,68 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của m là bao nhiêu?

    Quy đổi hỗn hợp oxide Fe thành Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của của Fe và O

    nNO = 0,06 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận e

    O0 + 2e → O-2

    x → 2y

    N+5 + 3e → N+2

    0,09 ← 0,03

    Áp dụng định luật bảo toàn e, ta có:

    3x = 2y + 0,09 => 3x - 2y = 0,09 (1)

    Mặt khác theo đề bài ta có: 56x + 16y = 5,68 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2) ta được:

    x = 0,08; y = 0,075

    nFe(NO3)3 = nFe = 0,08 mol

    => mFe(NO3)3 = 19,36 gam.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chiều tăng dần số oxy hóa nguyên tố Nitrogen

    Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần số oxy hóa nguyên tố Nitrogen?

    Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất:

    \overset{-3}{\mathrm N}\mathrm H_4^+,\;{\overset0{\mathrm N}}_2,\;{\overset{+1}{\mathrm N}}_2\mathrm O,\;\overset{+4}{\mathrm N}{\mathrm O}_2,\;\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3^-

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định dãy chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hóa

    Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hoá?

  • Câu 8: Nhận biết

    Số oxi hóa của nguyên tố N

    Số oxi hóa của nguyên tố N trong dãy các hợp chất nào dưới đây bằng nhau:

    Trong NaNO3, HNO3, Fe(NO3)3; N2O5: số oxh của N là +5.

  • Câu 9: Vận dụng

    Xác định kim loại M

    Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là

    {\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}\;=\;\frac{2,688}{22,4}=\;0,12\;\mathrm{mol}

    Quá trình nhường nhận electron:

    \;{\mathrm M}_{\mathrm M}\;=\frac{\;2,16}{0,08}=\;27\;(\mathrm{Al})\;

    \Rightarrow Kim loại cần tìm là Aluminium (Al)

  • Câu 10: Nhận biết

    Số oxi hóa của nguyên tử Cl

     Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4

    Trong HClO4 Số oxi hóa của H là + 1 và số oxi hóa của O là -2 gọi số oxi hóa của Cl là x, ta có:

    (+1) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +7.

     Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4 là +7

  • Câu 11: Nhận biết

    Các electron di chuyển tập trung

    Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các

    Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các lưỡng cực tạm thời.  

  • Câu 12: Nhận biết

    Khái niệm số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là

     Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

  • Câu 13: Nhận biết

    Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2

    Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2

    Gọi số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là x:

    ⇒ x + (–2).2 = 0 ⇒ x = +4.

  • Câu 14: Vận dụng

    Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X

    Cho 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,1975 lít khí bay ra ở đkc. Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,1975 lít khí bay ra ở đkc. Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nSO2 = 0,25 (mol)

    Gọi số mol của Al và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là x, y.

    ⇒ 27x + 64y = 9,1                             (1)

    Quá trình nhường - nhận electron:

            \overset0{\mathrm{Al}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}+3\mathrm e        \overset{+6}{\mathrm S}+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}
    mol: x   →        3x mol:      0,5 ← 0,25
           \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}+2\mathrm e  
    mol: y   →         2y  

    Bảo toàn số mol e: 3x + 2y = 0,5      (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,1

    ⇒ mAl = 0,1.27 = 6,4 (g); mCu = 0,1.64 = 6,4 (g).

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất bị oxi hóa

    Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là

    Trong phản ứng oxi hóa khử, chất bị oxi hóa hay chất khử là chất nhường electron.

  • Câu 16: Nhận biết

    Xác định quá trình

    Hãy cho biết \overset{+5}{\mathrm N}+1\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm N} là quá trình nào sau đây?

      \overset{+5}{\mathrm N}+1\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm N} là quá trình khử vì \overset{+5}{\mathrm N} thu electron. 

  • Câu 17: Vận dụng

    Tính thể tích khí nitrogen monooxide tạo thành

    Cho sơ đồ của phản ứng oxi hóa - khử sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.
    Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam magnesium vào dung dịch nitric acid loãng. Tính thể tích khí nitrogen monooxide (NO) tạo thành ở điều kiện chuẩn.

    - Lập phương trình phản ứng:

     Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử:

    \overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}(}{\mathrm{NO}}_3)_2\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Thăng bằng electron:

    3\times \parallel \overset0{\mathrm{Mg}}ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}}\;+\;2\mathrm e

    2\times \parallel \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm eightarrow\;\overset{+2}{\mathrm N}

    Cân bằng phản ứng: 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2

    - Tính thể tích khí NO:

    nMg = 0,3 (mol)

            3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2

    mol: 0,3                    →                        0,2

    ⇒ VNO = 0,2.24,79 = 4,958 (lít)

  • Câu 18: Thông hiểu

    Nitrogen trong chất nào vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử

    Nitrogen trong chất nào sau đây vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử?

    Trong phân tử N2 thì N có số oxi hóa 0. Khi tham gia phản ứng oxi hóa khử số oxi hóa của N có thể giảm hoặc tăng, do đó N2 thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử 

  • Câu 19: Thông hiểu

    Số oxi hóa sulfur

    Số oxi hóa của sulfur trong SO42-

    Số oxi hóa của O là -2; gọi số oxi hóa của S là x, ta có:

    x + 4. (-2) = -2 ⇒ x = +6.

  • Câu 20: Nhận biết

    Số oxi hóa sulfur trong hợp chất sulfur trioxide

    Trong hợp chất sulfur trioxide, số oxi hóa sulfur là:

    Trong hợp chất sulfur trioxide SO3, số oxi hóa của O là -2, đặt số oxi hóa của S là x.

    Ta có: (-2).3 + x = 0 ⇒ x = + 6.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo