Xác định vai trò của NO2
Trong phản ứng : 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. NO2 đóng vai trò là:
Trong phản ứng trên N trong NO2 đều có sự tăng giảm số oxi hóa nên NO2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 4 Phản ứng Oxi hóa - khử.
Xác định vai trò của NO2
Trong phản ứng : 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. NO2 đóng vai trò là:
Trong phản ứng trên N trong NO2 đều có sự tăng giảm số oxi hóa nên NO2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
Số oxi hóa thấp nhất của chlorine
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào chlorine (Cl) có số oxi hóa thấp nhất?
Số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: KClO3; Cl2; KClO4; KCl lần lượt là: +5, 0, +7, -1.
Vậy trong hợp chất KCl chlorine (Cl) có số oxi hóa thấp nhất
Số oxi hóa bromine
Số oxi hóa của bromine trong KBr là:
Số oxi hóa của K là + 1, gọi số oxi hóa của Br là x, ta có:
(+1) + x = 0 ⇒ x = -1.
Xác định quá trình
Cho quá trình N+5 + 3e → N+2, đây là quá trình
Quá trình oxi hóa (còn gọi là sự oxi hóa): là quá trình nhường electron, số oxi hóa tăng
Quá trình khử (còn gọi là sự khử): là quá trình thu electron, số oxi hóa giảm.
Quá trình N+5 + 3e → N+2 Quá trình khử
Số oxi hóa của N giảm từ +5 xuống +2
Tính số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử
Trong công nghiệp, quy trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ chuyển hoá sau:
N2
NH3
NO
NO2
HNO3
Có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?
(1) N2 + 3H2 2NH3
(2) 2NH3 + 2O2 → NO + 3H2O2
(3) 2NO + O2 → 2NO2
(4) 2NO2 + 12O2 + H2O → 2HNO3
Có ít nhất 4 phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử
Oxide bị oxi hóa
Oxide nào sau đây bị oxi hoá khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?
Ta có:
Ta thấy MgO, Fe2O3, Al2O3 trong phân tử đều có các nguyên tử đạt số oxi hóa cao nhất.
FeO có số oxi hóa trung gian Bị oxi hóa khi phản ứng với HNO3.
Xác định quá trình oxi hóa
Cho phản ứng: 4P + 5O2 ⟶ 2P2O5
Quá trình oxi hóa là
Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.
Vậy quá trình oxi hóa của phản ứng trên là
Xác định vai trò của các chất
Điều nào đúng khi nói về vai trò của các chất tham gia sơ đồ phản ứng oxi hóa khử sau?
KMnO4 + HCl
KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron
Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron
Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron
Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
HCl là chất khử
KMnO4 là chất oxi hóa
|
x5 x2 |
|
⇒ 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Phản ứng kèm theo sự cho nhận e
Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng:
Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa – khử.
Dãy các chất có số oxi hoá bằng 0
Đâu là dãy gồm các chất có số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố bằng 0?
Áp dụng quy tắc 1 trong quy tắc xác định số oxi hóa: số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
Dãy chất: H2, O2, N2, C, Na, K có số oxi hóa bằng 0.
Tính tổng hệ số của các chất sản phẩm trong phản ứng
Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O↑ + H2O. Tổng hệ số của các chất sản phẩm trong phản ứng trên là
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O↑ + H2O
Quá trình nhường - nhận e:
8 × |
3 × | (N2O)
Phương trình hóa học: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Tổng hệ số của các sản phẩm gia trong phản ứng trên là: 8 + 3 + 15 = 26
Tính thể tích các chất khí
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hydrogen bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là:
nAl = 0,17 (mol).
Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol

Bảo toàn electron: 3x + 8y = 0,51 (1)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)
VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (l),
VN2O = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
Xác định số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất N2O5
Trong hợp chất N2O5, số oxi hóa của nitrogen là
Gọi số oxi hóa của N trong hợp chất N2O5 là x.
⇒ 2.x + (–2).5 = 0
⇒ x = +5
Số oxi hóa của nguyên tố hydrogen luôn là+1
Hãy cho biết dãy nào sau đây số oxi hóa của nguyên tố hydrogen luôn là +1?
Dãy có số oxi hóa của nguyên tố hydrogen luôn là +1 là HF, H2O2, C2H2, NH3
Xác định dãy chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hóa
Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hoá?
Số oxi hóa của N
Nguyên tử N có số oxi hóa bằng 0 trong phân tử nào sau đây?
Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Do đó số oxi hóa của N trong đơn chất N2 bằng 0.
Xác định tổng hệ số các chất sản phẩm
Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phân tử:

Phương trình hóa học đã cân bằng như sau:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
⇒ Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9.
Số oxi hóa của Mn trong các hợp chất
Trong các hợp chất: MnO2, MnCl2, K2MnO4, KMnO4 thì số oxi hóa cao nhất của Mn là
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố, ta có:
.
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
Nguyên tử kim loại sẽ nhường electron,là chất khử và bị oxi hóa.
Xác định số oxi hóa của Mn
Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là
Gọi số oxi hóa của Mn là x:
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử ta có:
(+1) + x + (-2).4 = 0
x = +7
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: