Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng
Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho điện tích của nguyên tử trong phân tử.
Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 4 Phản ứng Oxi hóa - khử.
Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng
Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho điện tích của nguyên tử trong phân tử.
Ion có số oxi hóa +2
Ion có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Fe+3(OH)3, Al+3Cl3-1, Fe+2SO4, Na+12O-2
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
Nguyên tử kim loại sẽ nhường electron,là chất khử và bị oxi hóa.
Phát biểu không đúng về số oxi hóa
Phát biểu nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH 2 , thì H có số oxi hóa –1).
Tính khối lượng muối Fe(NO3)3
Để một lượng bột iron ngoài không khí một thời gian thu được 5,68 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của m là bao nhiêu?
Quy đổi hỗn hợp oxide Fe thành Fe và O
Gọi x, y lần lượt là số mol của của Fe và O
nNO = 0,06 mol
Quá trình nhường e Fe0 → Fe+3 + 3e x → 3x | Quá trình nhận e O0 + 2e → O-2 x → 2y N+5 + 3e → N+2 0,09 ← 0,03 |
Áp dụng định luật bảo toàn e, ta có:
3x = 2y + 0,09 => 3x - 2y = 0,09 (1)
Mặt khác theo đề bài ta có: 56x + 16y = 5,68 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) ta được:
x = 0,08; y = 0,075
nFe(NO3)3 = nFe = 0,08 mol
=> mFe(NO3)3 = 19,36 gam.
Chiều tăng dần số oxy hóa nguyên tố Nitrogen
Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần số oxy hóa nguyên tố Nitrogen?
Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất:
Xác định dãy chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hóa
Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hoá?
Số oxi hóa của nguyên tố N
Số oxi hóa của nguyên tố N trong dãy các hợp chất nào dưới đây bằng nhau:
Trong NaNO3, HNO3, Fe(NO3)3; N2O5: số oxh của N là +5.
Xác định kim loại M
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
Quá trình nhường nhận electron:

Kim loại cần tìm là Aluminium (Al)
Số oxi hóa của nguyên tử Cl
Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4 là
Trong HClO4 Số oxi hóa của H là + 1 và số oxi hóa của O là -2 gọi số oxi hóa của Cl là x, ta có:
(+1) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +7.
Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4 là +7
Các electron di chuyển tập trung
Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các
Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các lưỡng cực tạm thời.
Khái niệm số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử
Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là
Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2
Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là
Gọi số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là x:
⇒ x + (–2).2 = 0 ⇒ x = +4.
Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X
Cho 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,1975 lít khí bay ra ở đkc. Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X.
Cho 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,1975 lít khí bay ra ở đkc. Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X.
nSO2 = 0,25 (mol)
Gọi số mol của Al và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là x, y.
⇒ 27x + 64y = 9,1 (1)
Quá trình nhường - nhận electron:
| |
|
| mol: x → 3x | mol: 0,5 ← 0,25 |
| |
|
| mol: y → 2y |
Bảo toàn số mol e: 3x + 2y = 0,5 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,1
⇒ mAl = 0,1.27 = 6,4 (g); mCu = 0,1.64 = 6,4 (g).
Chất bị oxi hóa
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là
Trong phản ứng oxi hóa khử, chất bị oxi hóa hay chất khử là chất nhường electron.
Xác định quá trình
Hãy cho biết
là quá trình nào sau đây?
là quá trình khử vì
thu electron.
Tính thể tích khí nitrogen monooxide tạo thành
Cho sơ đồ của phản ứng oxi hóa - khử sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam magnesium vào dung dịch nitric acid loãng. Tính thể tích khí nitrogen monooxide (NO) tạo thành ở điều kiện chuẩn.
- Lập phương trình phản ứng:
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử:
Thăng bằng electron:
Cân bằng phản ứng: 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Tính thể tích khí NO:
nMg = 0,3 (mol)
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
mol: 0,3 → 0,2
⇒ VNO = 0,2.24,79 = 4,958 (lít)
Nitrogen trong chất nào vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử
Nitrogen trong chất nào sau đây vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử?
Trong phân tử N2 thì N có số oxi hóa 0. Khi tham gia phản ứng oxi hóa khử số oxi hóa của N có thể giảm hoặc tăng, do đó N2 thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử
Số oxi hóa sulfur
Số oxi hóa của sulfur trong SO42-
Số oxi hóa của O là -2; gọi số oxi hóa của S là x, ta có:
x + 4. (-2) = -2 ⇒ x = +6.
Số oxi hóa sulfur trong hợp chất sulfur trioxide
Trong hợp chất sulfur trioxide, số oxi hóa sulfur là:
Trong hợp chất sulfur trioxide SO3, số oxi hóa của O là -2, đặt số oxi hóa của S là x.
Ta có: (-2).3 + x = 0 ⇒ x = + 6.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: