Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Sinh học trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2020 - 2021

Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Sinh học trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2020 - 2021 là đề kiểm tra học kì II lớp 11 dành cho các bạn tham khảo, hệ thống kiến thức môn Sinh. Đề thi có đáp án đi kèm, hi vọng sẽ giúp các bạn ôn luyện chuẩn bị cho kì thi cuối năm môn Sinh sắp tới. Mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

1. Đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 11 môn Sinh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE

TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN

MÃ ĐỀ 01

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: SINH HỌC - Lớp: 11

Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề

Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Lớp bần ở phần vỏ của cây thân gỗ có nguồn gốc từ

A. tầng sinh bần.                           B. tầng sinh mạch.

C. mô phân sinh đỉnh.                   D. mô phân sinh lóng

Câu 2: Kết quả sinh trưởng thứ cấp của thân cây Hai lá mầm là tạo ra:

A. biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.

B. biểu bì, mạch gỗ thứ cấp, mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi.

C. biểu bì, tầng sinh mạch, mạch gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.

D. tầng sinh mạch, vỏ gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.

Câu 3: Các loại mô phân sinh có ở thực vật Một lá mầm bao gồm:

A. mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên.

B. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ.

D. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng

Câu 4: Hoocmôn kích thích tạo chồi trong nuôi cấy tế bào, mô thực vật khi có mặt của auxin là

A. florigen.               B. xitôkinin.              C. giberelin.              D. axit abxixic.

Câu 5: Hoocmôn thực vật là gì?

A. Là các chất hữu cơ có mặt trong cây với liều lượng nhỏ, điều tiết sự sinh trưởng của cây.

B. Là các chất hữu cơ có ở trong cây với liều lượng nhỏ, kích thích sự sinh trưởng của cây.

C. Là các chất hữu cơ có mặt trong cây với liều lượng nhỏ, ức chế sự sinh trưởng của cây.

D. Là các chất hữu cơ có mặt trong cây với liều lượng lớn, điều tiết các hoạt động sinh trưởng.

Câu 6: Hoocmôn nào dưới đây được đưa vào ứng dụng trong công nghệ sản xuất đồ uống?

A. Xitôkinin.            B. Auxin.           C. Giberelin.            D. Axit abxixic.

Câu 7: Ở cà chua, khi nào cây bắt đầu ra hoa?

A. Cây đủ 9 lá.        B. Cây trên 9 lá.         C. Cây đủ 12 lá.       D. Cây đủ 14 lá.

Câu 8: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Quang chu kì là hiện tượng ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.

II. Florigen là hoocmôn ra hoa được hình thành từ thân của cây.

III. Xuân hóa là hiện tượng nhiều loài thực vật chỉ ra hoa, kết hạt sau khi trải qua mùa đông giá lạnh.

IV. Phitôcrôm sắc tố cảm nhận ánh sáng của loại hạt nảy mầm cần ánh sáng.

A. 1.                     B. 2.                   C. 3.                     D. 4.

Câu 9: Biến thái là sự thay đổi

A. đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.

B. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

C. về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.

D. đột ngột về hình thái, sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.

Câu 10: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về sinh trưởng, phát triển của động vật?

I. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

II. Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

III. Phát triển ở ếch là kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

IV. Phát triển ở người là kiểu phát triển không qua biến thái.

A. 1.                    B. 2.                    C. 3.                      D. 4.

Câu 11: Để nhanh chóng cho thu hoạch, các loại cây: mận, xoài, cam… được trồng chủ yếu bằng hình thức nào sau đây?

A. Giâm hom.          B. Giâm hạt.         C. Giâm cành.           D. Chiết cành.

Câu 12: Cơ sở khoa học của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là dựa vào đặc tính gì của tế bào?

A. Tính toàn năng.     B. Tính phân hoá.    C. Tính chuyên hoá.     D. Tính cảm ứng.

Câu 13: Cây mì được trồng bằng hình thức

A. giâm củ.         B. giâm ngọn.           C. giâm hom.       D. chiết cành.

Câu 14: Sinh sản là gì?

A. Sinh sản là quá trình tạo ra cá thể mới bằng nhiều hình thức khác nhau.

B. Sinh sản là quá trình phát triển liên tục của loài qua các thế hệ.

C. Sinh sản là quá trình tạo ra cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

D. Sinh sản là quá trình kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ của loài.

Câu 15: Đặc trưng nào sau đây không thuộc sinh sản hữu tính ở thực vật ?

A. Luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp hai bộ gen của bố và mẹ.

B. Tạo ra thế hệ sau luôn luôn có đặc điểm giống mẹ.

C. Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các giao tử.

D. Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân tạo ra giao tử.

Câu 16: Thụ phấn là quá trình

A. vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.

B. hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.

C. vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị.

D. hợp nhất hai nhân tinh trùng với tế bào trứng.

Câu 17: Từ thời điểm thụ phấn đến lúc thụ tinh ở thực vật có hoa xảy ra hiện tượng

A. hạt phấn giải phóng hai nhân đực trên núm nhuỵ, hai nhân này theo vòi nhuỵ vào túi phôi.

B. hạt phấn nảy mầm hình thành ống phấn trên núm nhuỵ, giải phóng hai nhân đực, hai nhân này theo vòi nhuỵ vào túi phôi.

C. hạt phấn nảy mầm hình thành ống phấn theo vòi nhuỵ vào túi phôi, giải phóng ra hai tinh tử.

D. hạt phấn theo vòi nhuỵ, xâm nhập qua lỗ phôi vào trong túi phôi và giải phóng ra hai tinh tử.

Câu 18: Hạt được hình thành từ

A. bầu nhuỵ.             B. vòi nhuỵ.           C. hạt phấn.        D. noãn đã thụ tinh.

Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về hình thức trinh sinh ở động vật?

A. Phân chia đơn giản tế bào chất và nhân.

B. Nguyên phân nhiều lần để tạo thành chồi con, chồi tách ra tạo cá thể mới.

C. Trứng không thụ tinh tiếp tục nguyên phân tạo cơ thể con đơn tính.

D. Từ mỗi mảnh vụn của cơ thể, tế bào nguyên phân tạo cơ thể mới.

Câu 20: Hình thức sinh sản bằng cách nảy chồi gặp ở nhóm động vật nào sau đây?

A. Ruột khoang, giun dẹp.                B. Động vật nguyên sinh.

C. Bọt biển, ruột khoang.                  D. Bọt biển, giun dẹp.

Câu 21: Ở hầu hết mọi trường hợp, sinh sản vô tính ở động vật đều dựa trên cơ sở

A. phân bào nguyên nhiễm.

B. thụ tinh thành hợp tử và phân hoá tạo ra các cá thể mới.

C. phân bào nguyên nhiễm và giảm nhiễm.

D. phân bào nguyên nhiễm và phân hoá tế bào tạo cá thể mới.

II. PHẦN TỰ LUẬN(3 điểm)

Câu 1: (1,5đ) Cho biết tác dụng sinh lí của hoocmôn sinh trưởng (GH), tirôxin, ơstrôgen trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống.

Câu 2: (1,5đ) Trình bày đặc điểm của các giai đoạn trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.

2. Đáp án đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 11 môn Sinh

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng: 0,33đ

1 A

8

C

15

B

2 B

9

B

16

A

3 D

10

C

17

C

4 B

11

D

18

D

5 A

12

A

19

C

6 C

13

C

20

C

7 D

14

C

21

D

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm)

Hormon sinh trưởng (GH) (0,5đ)

- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp protêin.

- Kích thích phát triển xương (xương dài ra và to lên)

Hormon tirôxin(0,5đ)

- Kích thích chuyển hoá tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

- Tham gia điều tiết quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch.

Hormon ơstrôgen (0,5đ)

Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:

+ Tăng phát triển xương.

+ Kích thích phân hoá tế bào hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp

Câu 2: (1,5 điểm)

- Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng (0,5đ)

+ 1 tế bào sinh tinh (2n) giảm phân tạo 4 tinh trùng (n)

+ 1 tế bào sinh trứng (2n) giảm phân tạo 1 trứng (n) và 3 thể cực (n)

- Giai đoạn thụ tinh tạo hợp tử (0,5đ)

1 tinh trùng (n) kết hợp với 1 trứng (n) → 1 hợp tử (2n)

- Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể (0,5đ)

Hợp tử (2n) trải qua quá trình nguyên phân tạo thành phôi, phân hóa hình thành cơ thể mới (2n)

-------------------

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Sinh học trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2020 - 2021. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của đề thi rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được nội dung của đề thi gồm có 2 phần trắc nghiệm và tự luận, thí sinh làm bài trong thời gian 45 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 11. Để giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán lớp 11, Ngữ văn lớp 11, Tiếng Anh lớp 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Đánh giá bài viết
1 1.306
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Sinh Học

    Xem thêm