Giải SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo bài A1
Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.
Bài: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo
Câu 1. Ngành trí tuệ nhân tạo (AI) được ra đời chính thức vào khoảng thời gian nào?
- Trong những năm 1930 khi máy tính đầu tiên được phát triển.
- Trong những năm 1940 khi thuật toán "Logic Theorist" được tạo ra.
- Trong những năm 1950 vào hội nghị mùa hè tại trường Dartmouth.
- Trong những năm 1980 khi máy tính cá nhân trở nên phổ biến.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Trong những năm 1950 vào hội nghị mùa hè tại trường Dartmouth.
Vì Ngành trí tuệ nhân tạo (AI) được ra đời chính thức vào khoảng thời gian những năm 1950 vào hội nghị mùa hè tại trường Dartmouth.
Câu 2. Trí tuệ nhân tạo là gì?
- Một loại robot có khả năng tự học và tự nâng cấp.
- Một lĩnh vực khoa học giúp máy tính mô phỏng khả năng suy luận, học tập và ra quyết định tương tự như con người.
- Một loại máy tính có khả năng thực hiện các tác vụ như làm việc văn phòng và lập trình.
- Một phần mềm giúp người dùng tạo ra hình ảnh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Một lĩnh vực khoa học giúp máy tính mô phỏng khả năng suy luận, học tập và ra quyết định tương tự như con người.
Vì Trí tuệ nhân tạo là lĩnh vực khoa học giúp máy tính mô phỏng khả năng suy luận, học tập và ra quyết định tương tự như con người.
Câu 3. Trí tuệ nhân tạo có thể được sử dụng để giải quyết vấn đề trong các lĩnh vực nào?
- Chăm sóc sức khỏe, tự động hóa sản xuất và tài chính,
- Nấu ăn, thiết kế thời trang và du lịch.
- Thể thao, âm nhạc và nghệ thuật biểu diễn,
- Tất cả các phương án trên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A1. Chăm sóc sức khoẻ, tự động hoá sản xuất và tài chính, B. Nấu ăn, thiết kế thời trang và du lịch.
Vì Trí tuệ nhân tạo có thể được sử dụng để giải quyết vấn đề trong các lĩnh vực Chăm sóc sức khoẻ, tự động hoá sản xuất và tài chính, B. Nấu ăn, thiết kế thời trang và du lịch.
Câu 4. AI hẹp và AI rộng được phân loại dựa trên điều gì?
- Số lượng dữ liệu mà hệ thống AI có thể xử lí.
- Khả năng của hệ thống AI trong việc tự học từ dữ liệu mới.
- Khả năng thực hiện nhiều loại công việc trong nhiều ngữ cảnh khác nhau của hệ thống AI.
- Sự phát triển của công nghệ phần cứng máy tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Khả năng thực hiện nhiều loại công việc trong nhiều ngữ cảnh khác nhau của hệ thống AI.
Vì AI hẹp và AI rộng được phân loại dựa trên Khả năng thực hiện nhiều loại công việc trong nhiều ngữ cảnh khác nhau của hệ thống AI.
Câu 5. Các ứng dụng phổ biến của trí tuệ nhân tạo bao gồm:
- Xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận diện giọng nói, điều khiển tự động.
- Tính toán số học, vẽ sơ đồ, soạn thảo văn bản.
- Kiểm soát điều hoà không khí, máy giặt tự động.
- Sáng tạo nghệ thuật, làm phim kĩ thuật số.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận diện giọng nói, điều khiển tự động.
Vì Các ứng dụng phổ biến của trí tuệ nhân tạo bao gồm: Xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận diện giọng nói, điều khiển tự động.
Câu 6. Công nghệ nào dưới đây thường được ứng dụng trong chatbot và hệ thống hỗ trợ khách hàng tự động?
- Điều khiển tự động.
- Phân tích thị trường.
- Xử lí ngôn ngữ tự nhiên.
- Nhận dạng chữ viết tay.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên.
Vì Công nghệ dưới đây thường được ứng dụng trong chatbot và hệ thống hỗ trợ khách hàng tự động: Xử lí ngôn ngữ tự nhiên.
Câu 7. Trong trợ lí ảo, công nghệ nào thường được sử dụng để xử lí yêu cầu của người dùng?
- Lập trình.
- Xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng giọng nói.
- Chẩn đoán hình ảnh y tế.
- Sáng tạo âm nhạc.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: Xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng giọng nói.
Vì Trong trợ lí ảo, công nghệ Xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng giọng nói thường được sử dụng để xử lí yêu cầu của người dùng.
>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo bài A2
- Bài A2: Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống
- Bài A3: Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính
- Bài A4: Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính tiếp theo
- Bài B1: Thiết bị và giao thức mạng
- Bài B2: Các chức năng mạng của hệ điều hành
- Bài B3: Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
- Bài B4: Vai trò của các thiết bị mạng
- Bài B5: Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
- Bài B6: Thiết kế mạng nội bộ
- Bài B7: Thực hành thiết kế mạng nội bộ