Học phí Đại học Hà Nội 2023 - 2024
Học phí Đại học Hà Nội
Đại học Hà Nội là một trong những trường top đầu của Việt Nam về đào tạo các khối ngành ngoại ngữ. Đây là ngôi trường ao ước của nhiều bạn thí sinh hiện nay. Nếu bạn đang quan tâm tìm hiểu trường Đại học Hà Nội thì không thể bỏ qua thông tin học phí của trường. VnDoc sẽ gửi tới các bạn thông tin mới nhất về học phí Đại học Hà Nội năm học 2023 - 2024 để các bạn theo dõi.
1. Học phí Đại học Hà Nội 2023 - 2024
Theo thông báo của Trường Đại học Hà Nội, học phí chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2020 – 2024 như sau:
STT | Ngành học | Tổng số tín chỉ | Mức thu/1 tín chỉ CSN, CN, TT, KLTN* | Mức thu/tín chỉ các học phần còn lại | Tổng học phí chương trình đào tạo** |
1 | Ngôn ngữ Anh | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
2 | Ngôn ngữ Pháp | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
3 | Ngôn ngữ Đức | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
4 | Ngôn ngữ Nga | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
6 | Ngôn ngữ Nhật Bản | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
8 | Ngôn ngữ Italia | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
9 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
10 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
11 | Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
12 | Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
13 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) | 151 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 84.890.000 đồng |
14 | Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
15 | Kế toán (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
16 | Marketing (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
17 | Quốc tế học (tiếng Anh) | 147 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.820.000 đồng |
18 | Công nghệ thông tin (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
19 | Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) | 151 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 85.400.000 đồng |
20 | Nghiên cứu phát triển | 147 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.310.000 đồng |
21 | Ngôn ngữ Trung Quốc chất lượng cao | 163 | 940.000 đồng | 480.000 đồng | 127.460.000 đồng |
22 | Ngôn ngữ Hàn Quốc chất lượng cao | 163 | 940.000 đồng | 480.000 đồng | 127.460.000 đồng |
23 | Ngôn ngữ Italia chất lượng cao | 163 | 770.000 đồng | 480.000 đồng | 109.270.000 đồng |
24 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành chất lượng cao (tiếng Anh) | 152 | 1300.000 đồng | 480.000 đồng | 132.820.000 đồng |
25 | Công nghệ thông tin chất lượng cao (tiếng Anh) | 153 | 1300.000 đồng | 480.000 đồng | 133.300.000 đồng |
2. Học phí Đại học Hà Nội 2022 - 2023
Dự kiến học phí năm 2023 trường này sẽ tăng lên khoảng 5% so với học phí năm trước dựa theo mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Tương đương tăng từ 2.000.000 đến 5.000.000 VNĐ và mức học phí này sẽ không tăng trong toàn bộ khóa học.
Stt | Ngành học | Tổng học phí chương trình đào tạo |
---|---|---|
1 | Ngôn ngữ Anh | 92.400.000 |
2 | Ngôn ngữ Pháp | 92.400.000 |
3 | Ngôn ngữ Đức | 92.400.000 |
4 | Ngôn ngữ Nga | 92.400.000 |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 92.400.000 |
6 | Ngôn ngữ Nhật Bản | 92.400.000 |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 92.400.000 |
8 | Ngôn ngữ Italia | 92.400.000 |
9 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 92.400.000 |
10 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 92.400.000 |
11 | Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) | 103,000,000 |
12 | Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) | 99,900,000 |
13 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) | 101,700,000 |
14 | Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) | 99,900,000 |
15 | Kế toán (tiếng Anh) | 99,900,000 |
16 | Marketing (tiếng Anh) | 99,900,000 |
17 | Quốc tế học (tiếng Anh) | 99,450,000 |
18 | Công nghệ thông tin (tiếng Anh) | 104,850,000 |
19 | Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) | 104,850,000 |
20 | Nghiên cứu phát triển | 99,450,000 |
21 | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 133,160,000 |
22 | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 133,840,000 |
23 | Ngôn ngữ Italia CLC | 115,820,000 |
24 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC | 144,600,000 |
25 | Công nghệ thông tin CLC | 152.700.000 |
3. Học phí Đại học Hà Nội 2021 - 2022
Học phí chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2021 – 2025
Tổng học phí các chương trình đào tạo
Stt | Tên ngành | Học phí (đ) |
1 | Ngôn ngữ Anh | 73,920,000 |
2 | Ngôn ngữ Pháp | 73,920,000 |
3 | Ngôn ngữ Đức | 73,920,000 |
4 | Ngôn ngữ Nga | 73,920,000 |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 73,920,000 |
6 | Ngôn ngữ Nhật Bản | 73,920,000 |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 73,920,000 |
8 | Ngôn ngữ Italia | 73,920,000 |
9 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 73,920,000 |
10 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 73,920,000 |
11 | Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) | 73,920,000 |
12 | Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) | 83,930,000 |
13 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) | 85,370,000 |
14 | Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) | 83,930,000 |
15 | Kế toán (tiếng Anh) | 83,930,000 |
16 | Marketing (tiếng Anh) | 83,450,000 |
17 | Quốc tế học (tiếng Anh) | 83,310,000 |
18 | Công nghệ thông tin (tiếng Anh) | 85,850,000 |
19 | Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) | 85,400,000 |
20 | Nghiên cứu phát triển | 83,310,000 |
21 | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 127,460,000 |
22 | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 127,460,000 |
23 | Ngôn ngữ Italia CLC | 109,270,000 |
24 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC | 132,820,000 |
25 | Công nghệ thông tin CLC | 133,300,000 |
4. Học phí Đại học Hà Nội 2020 - 2021
Học phí đối với sinh viên hệ chính quy năm học 2020 - 2021 như sau:
- Các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: 650,000 đồng/ tín chỉ. Các môn học còn lại: 480,000 đồng/ tín chỉ.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT:
- Các môn học khối kiến thức ngành và khối kiến thức chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - CLC, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc - CLC: 940,000 đồng/tín chỉ; của ngành Ngôn ngữ Italia - CLC: 770,000 đồng/tín chỉ; của các ngành CNTT CLC, ngành QTDV DL & Lữ hành CLC: 1,300,000 đồng/tín chỉ.
- Học phí các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định riêng.
- Học phí của sinh viên hệ chính quy khóa 2020-2024 không thay đổi trong 04 năm học, từ năm 2020 đến năm 2024.
Phương thức tuyển sinh của trường trong năm 2020:
- Xét tuyển tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (gồm cả ưu tiên xét tuyển thẳng) chiếm 5% tổng chỉ tiêu;
- Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội chiếm 25% tổng chỉ tiêu;
- Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 chiếm 70% tổng chỉ tiêu;
- Xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
5. Học phí Đại học Hà Nội năm 2019 - 2020
Học phí của sinh viên Đại học Hà Nội năm 2019 với tất cả các ngành ngôn ngữ là 480.000 đồng/ tín chỉ. Tổng mức học phí mà một sinh viên cần đóng trong 4 năm học tại trường ước tính khoảng 72.500.000 đồng. Trong đó, ngành Trung Quốc và Hàn Quốc mức học phí sẽ cao hơn, dự kiến khoảng 33.000.000 đồng/ năm.
6. Học phí Đại học Hà Nội năm 2018 -2019
Việc thu học phí đại học Hà Nội sẽ được chia làm 2 lần trong năm, tương ứng với 2 học kì. Cụ thể mức phí đại học Hà Nội sẽ được chia thành 3 nhóm chính như sau:
- Nhóm 1: Bao gồm 5 ngành là ngôn ngữ Anh, Trung quốc, Nhật, Hàn Quốc và truyền thông doanh nghiệp bằng tiếng pháp sẽ có học phí là 7 triệu đồng/học kì, 1 năm sẽ có 2 học kì,
- Nhóm 2: Bao gồm 6 ngành là các ngành ngôn ngữ Nga, Pháp, Đức, Italy, Tây ban nha và Bồ đào nha với học phí thấp hơn 1 kì là 4.5 triệu đồng và 1 năm có 2 học kì.
- Nhóm 3: Các ngành quản trị kinh doanh, tài chính - ngân hàng, kế toán và quốc tế học sẽ có học phí là 8.750 nghìn đồng/ học kì và 1 năm sẽ phải đóng 3 kì học. Nhóm quản trị du lịch và lữ hành, công nghệ - thông tin có học phí 1 học kì là 9 triệu đồng và 1 năm cũng phải đóng 3 kì.
Với rất nhiều các trường đại học, việc lựa chọn một ngôi trường phù hợp luôn là vấn đề quan trọng mà các thí sinh cùng gia đình lo lắng. Ngoài việc quan tâm đến ngành học, điểm chuẩn trúng tuyển thì vấn đề học phí cũng là một yếu tố quan trọng để các em cân nhắc lựa chọn. Học phí đại học Hà Nội năm 2019 - 2020 được dự kiến sẽ cao hơn các năm trước. Vì thế các em có thể tham khảo trước học phí đại học Hà Nội năm 2019 - 2020 để cân đối với tình hình kinh tế gia đình.
⇒ Xem thêm: Mã và thông tin trường Đại học Hà Nội
7. Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Hà Nội
Xem thêm: Lộ trình các tuyến xe bus Hà Nội qua các trường Đại học, cao đẳng
Tuyến xe bus đi Trường Đại học Hà Nội số 01, 02, 19, 21...
Trường Đại học Hà Nội, tiền thân là Trường Đại học Ngoại ngữ, được thành lập năm 1959, tọa lạc tại km 9 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Tuyến xe bus đi Trường Đại học Hà Nội số 01: BX Gia Lâm - BX Yên Nghĩa
5h06 - 21h06 10 -15 phút/chuyến
Lượt đi: Bến xe Gia Lâm - Ngô Gia Khảm - Ngọc Lâm - Nguyễn Văn Cừ - Cầu Chương Dương - Trần Nhật Duật - Yên Phụ - Điểm trung chuyển Long Biên - Hàng Đậu - Hàng Cót - Hàng Gà - Hàng Điếu - Đường Thành - Phủ Doãn - Triệu Quốc Đạt - Hai Bà Trưng - Lê Duẩn - Khâm Thiên - Đường mới (Vành đai 1) - Quay đầu tại điểm mở dải phân cách - Đường mới (Vành đai 1)- Nguyễn Lương Bằng - Tây Sơn - Ngã tư Sở - Nguyễn Trãi - Trần Phú (Hà Đông) - Quang Trung (Hà Đông) - Ba La - Quốc lộ 6 - Bến xe Yên Nghĩa
Lượt về: Bến xe Yên Nghĩa - Quốc lộ 6 - Ba La - Quang Trung (Hà Đông) - Trần Phú (Hà Đông) - Nguyễn Trãi - Ngã tư Sở - Tây Sơn - Nguyễn Lương Bằng - Xã Đàn - Quay đầu tại đối diện ngõ Xã Đàn 2 - Xã Đàn - Khâm Thiên - Nguyễn Thượng Hiền - Yết Kiêu - Trần Hưng Đạo - Quán Sứ - Hàng Da - Đường Thành - Phùng Hưng - Lê Văn Linh - Phùng Hưng (đường trong) - Phan Đình Phùng - Hàng Đậu - Trần Nhật Duật - Cầu Chương Dương - Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Sơn - Ngọc Lâm - Ngô Gia Khảm - Bến xe Gia Lâm
Tuyến xe bus đi Trường Đại học Hà Nội số 02: Bác Cổ - BX Yên Nghĩa
5h05 -22h35 5- 15 phút/chuyến
Lượt đi: Bác Cổ (Bãi đỗ xe Trần Khánh Dư) - Trần Khánh Dư (đường dưới) - Trần Hưng Đạo - Lê Thánh Tông - Tràng Tiền - Hàng Khay - Tràng Thi - Điện Biên Phủ - Trần Phú - Chu Văn An - Tôn Đức Thắng - Nguyễn Lương Bằng - Tây Sơn - Ngã tư Sở - Nguyễn Trãi - Trần Phú (Hà Đông) - Quang Trung (Hà Đông) - Ba La - Quốc Lộ 6 - Bến xe Yên Nghĩa
Lượt về: Bến xe Yên Nghĩa - Quốc Lộ 6 - Ba La - Quang Trung (Hà Đông) - Trần Phú (Hà Đông) - Nguyễn Trãi - Ngã tư Sở - Tây Sơn - Nguyễn Lương Bằng - Xã Đàn - Quay đầu tại đối diện ngõ Xã Đàn 2 - Xã Đàn - Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thái Học - Phan Bội Châu - Hai Bà Trưng - Phan Chu Trinh - Tràng Tiền - Bác Cổ (Bãi đỗ xe Trần Khánh Dư)
Tuyến xe bus đi Trường Đại học Hà Nội số 19: Trần Khánh Dư - BX Yên Nghĩa
5h05 - 21h00 15 - 20 phút/chuyến
Bãi đỗ xe Trần Khánh Dư- Trần Khánh Dư (đường dưới) - Bệnh viện Việt Xô - Trần Khánh Dư (đường trên) - Nguyễn Khoái - Minh Khai - Đại La - Ngã tư Vọng - Trường Chinh - Đường Láng - Quay đầu tại đối diến số nhà 124 đường Láng - Đường Láng - Ngã tư Sở - Nguyễn Trãi - Trần Phú (Hà Đông ) - Quang Trung (Hà Đông) - Ba La - Quốc Lộ 6 - Bến xe Yên Nghĩa.
Bến xe Yên Nghĩa - Quốc Lộ 6 - Ba La - Quang Trung (Hà Đông) - Trần Phú (Hà Đông) - Nguyễn Trãi - Ngã Tư Sở - Trường Chinh - Ngã tư Vọng - Đại La - Minh Khai - Nguyễn Khoái - Trần Khánh Dư (đường dưới) - Bệnh viện Việt Xô - Trần Khánh Dư (đường trên) -Bãi đỗ xe Trần Khánh Dư.
Tuyến xe bus đi Trường Đại học Hà Nội số 21: Bến xe Giáp Bát - Bến xe Yên Nghĩa
5h00 - 21h00 5- 10 phút/chuyến
Lượt đi: Chiều BX Giáp Bát - BX Yên Nghĩa Bx Giáp Bát > Ngã ba Kim Đồng > Ngã ba Giải phóng làng tám > phố Vọng > bệnh viện Bạch Mai > Đại học Bách Khoa > B10 kim liên > Cầu trung tự > HỌc viện ngận hàng > ĐH thủy lợi > công ty cơ khí hà nội > chợ thượng đình ngã ba kim giang > ĐH khoa học tự nhiên > giầy thượng đình > bách hóa Thanh Xuân > ĐH hà nội > chợ Phùng Khoang > Học viện An Ninh > học viện bưu chính viễn thông > Bến xe Hà đông > cầu hà đông > trung tâm xúc tiến thương mại hà đông > bệnh viện đa khoa hà đông > nhà thi đấu hà đông > chợ La Khê > khu đô thị văn phú > bệnh xá công an > ngã ba ba la > trung cấp kinh tế > BX yên nghĩa
Lượt về: Chiều BX Yên Nghĩa - BX Giáp Bát BX yên nghĩa > trung cấp kinh tế > ngã ba ba la > bệnh xá công an > KĐT văn phú > chợ La khê > nhà thi đấu hà đông > bệnh viện đa khoa hà đông > trung tâm xúc tiến thương mại hà đông > cầu hà đông > bến xe hà đông > ĐH kiến trúc > học viện an ninh > ĐH hà nội > tổng công ty sông đà > bách hóa thanh xuân > giầy thượng đình > thuốc lá thăng long > chợ thượng đình ngã ba kim giang > sân vận động thượng đình > ĐH thủy lợi > viện khoa học thủy lợi > học viện ngân hàng > cầu trung tự > B10 kim liên > ĐH bách khoa > bệnh viện bạch mai > phố vọng > siêu thị điện máy HC > Ngã ba kim đồng > Bx Giáp bát.
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Được 23-24 điểm kỳ thi THPT Quốc gia 2023 nên đăng ký trường nào?
- Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển năm 2023
- 20 điểm đỗ Đại học tốp trên được không?
- Các trường Đại học TP HCM công bố điểm trúng tuyển đánh giá năng lực
- 3 cách hướng dẫn tra cứu điểm thi THPT Quốc gia 2023 chính xác nhất
- Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội
- Học phí Đại học Luật Hà Nội
- Học phí Viện Đại học Mở Hà Nội
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Học phí Đại học Hà Nội. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học, Mã trường thpt mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Với những thí sinh đã tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, lúc này các em đã biết được số điểm chính xác mình đạt được. Bên cạnh thông tin về ngành học và điểm chuẩn của trường thì vấn đề học phí cũng là yếu tố quan trọng để các em cân nhắc lựa chọn. Các em nên tham khảo và so sánh với mức học phí của những trường đại học khác cùng lĩnh vực để dễ dàng cân nhắc và lựa chọn ngôi trường đại học không chỉ phù hợp với năng lực, sở thích cá nhân mà còn phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình.