Học phí Học viện Tài Chính

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Học phí Học viện Tài Chính 2023 - 2024. Nội dung tài liệu được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.

1. Học phí Học viện Tài Chính 2023 - 2024

- Học phí dự kiến năm học 2023 - 2024:

+ Chương trình chuẩn: Từ 22 – 24 triệu đồng/sinh viên/năm học.

+ Chương trình chất lượng cao: Từ 48 – 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.

+ Diện tuyển sinh theo đặt hàng: Từ 42 – 44 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi, nếu tăng thì không quá 10% so với năm học trước.

- Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.

- Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

+ Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học)

+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 470 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 680 triệu đồng/sinh viên/khóa học.

- Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học); Chuyên ngành Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh viên/ năm học).

2. Học phí Học viện Tài Chính 2022 - 2023

1: Học phí chương trình đào tạo hệ chuẩn Đại Học Chính Quy của Học Viện Tài Chính
Học phí 15.000.000 đ / năm (bằng chữ: Mười lăm triệu đồng một năm)

Về quy định tăng học phí theo từng năm: Áp dụng theo nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về mức tăng học phí từng năm không được vượt quá 10% so với năm trước.

2: Học phí chương trình chất lượng cao học viện tài chính

+ Học phí chất lượng cao: 45.000.000 đ / năm (bằng chữ: Bốn lăm triệu đồng một năm)

+ Học phí hệ đặt hàng, Bộ đội gửi học: 40.000.000đ / năm (bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng một năm)

3: Học phí liên kết đào tạo với các trường đại hoc ở nước ngoài

Đây là chương trình hợp tác liên kết đào tạo, mỗi bên cấp một bằng đại học. Người học sẽ học song song cả 2 trường nhưng vẫn trong khung thời gian đào tạo 4 năm, sau khi tốt nghiệp sẽ được cấp 2 bằng đại học.

Liên kết với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

Học 4 năm trong nước là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm (280.000.000 đ/sinh viên/khóa học).

Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm (cho 3 năm học trong nước); 470.000.000 đ/sinh viên/năm (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 680.000.000 đ/sinh viên/khóa học.

Liên kết với Trường Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm:

Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 156.000.000 đ (mức học phí bình quân: 52.000.000 đ/sinh viên/năm)

Chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán là 168.000.000 đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000 đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000 đ).

3. Học phí Học viện Tài Chính 2020 - 2021

Chương trình chuẩn: Học phí dự kiến năm học 2020-2021 là 12.000.000đ (theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư); từ năm học 2021-2022 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 16.000.000đ/năm học).

- Chương trình chất lượng cao: 180.000.000đ (mức học phí bình quân: 45.000.000đ/sinh viên/năm học).

- Diện tuyển sinh đặt hàng, 3 tây (Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ), bộ đội gửi học: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư) là: 160.000.000đ (mức học phí bình quân: 40.000.000đ/sinh viên/năm học).

- Chương trình xét tuyển học sinh các nước: theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.

- Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

+ Học 4 năm trong nước: 280.000.000 đ (mức học phí bình quân: 70.000.000đ/sinh viên/năm)

+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh): 680.000.000đ (mức học phí bình quân: 170.000.000đ/sinh viên/năm).

- Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 156.000.000đ (mức học phí bình quân: 52.000.000đ/sinh viên/năm); Chuyên ngành Kế toán-Kiểm soát-Kiểm toán là 168.000.000đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000đ).

4. Học phí Học viện Tài Chính 2019 - 2020

- Chương trình đại trà: 10.500.000 đồng/năm

- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 43.500.000 đồng/năm

- Chương trình liên kết đào tạo với Đại học Greenwich:

  • Học 4 năm trong nước: 260.000.000 đồng/sinh viên, tương đương với 65.000.000 đồng/năm
  • Học 3 năm trong nước, 1 năm tại Đại học Greenwich: 660.000.000 đồng/sinh viên, tương đương 165.000.000 đồng/năm.

5. Học phí Học viện Tài Chính 2018 - 2019

- Chương trình đại trà: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ tài chính) là 37.600.000đ (mức học phí bình quân: 9.400.000đ/sinh viên/năm).

- Chương trình chất lượng cao: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ tài chính) là 158.400.000đ (mức học phí bình quân: 39.600.000đ/sinh viên/năm).

- Diện 3 tây (Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ), bộ đội gửi học: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ tài chính) là 150.600.000đ (mức học phí bình quân: 37.650.000đ/sinh viên/năm).

- Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

+ Học 4 năm trong nước: 260.000.000 đ (mức học phí bình quân: 65.000.000đ/sinh viên/năm)

+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh): 660.000.000đ (mức học phí bình quân: 165.000.000đ/sinh viên/năm).

Mức học phí Học viện Tài chính 2016 - 2017 được thu theo từng tín chỉ, vì vậy, bởi học phí giữa các bạn sinh viên với nhau sẽ có sự chênh lệch ít nhiều dựa trên số tín chỉ đăng ký học, ngành nghề mà các bạn đang theo học. Tuy nhiên, học phí Học viện Tài chính 2016 - 2017 chỉ rơi vào khoảng 4 triệu đồng/người học/học kỳ, tương ứng với 212.000 đồng/tín chỉ. Mức học phí này sẽ có sự thay đổi qua các năm, tuy nhiên mức thay đổi sẽ vào khoảng 10 - 20%.

Là một trong những trường hàng đầu đào tạo các ngành thuốc khối Kinh tế, Học viện Tài chính đã thu hút được hàng nghìn hồ sơ gửi về để đăng ký thi, xét tuyển Đại học trong những năm vừa qua, tuy nhiên, nhiều phụ huynh và học sinh vẫn băn khoăn liệu kinh tế gia đình có đủ đáp ứng được yêu cầu học phí học tập tại trường, vì vậy, bài viết này sẽ thông tin chi tiết đến bạn học phí Học viện Tài chính 2019 - 2020 để các bạn có sự so sánh với các trường đại học khác và xem xét tính phù hợp khi chọn trường.

⇒ Xem thêm: Mã và thông tin trường Học viện Tài chính

6. Các tuyến xe bus chạy qua Học viện Tài chính

Xem thêm: Lộ trình các tuyến xe bus Hà Nội qua các trường Đại học, cao đẳng

Tuyến số 28: BX Giáp Bát - Đại Học Mỏ

Giờ xuất/đóng bến: 5h01 - 21h02 (Giáp Bát) ; 5h06 - 21h07 (Đông Ngạc). CN: 5h00-21h04 (Giáp Bát), 5h07-21h05 (Đông Ngạc).

Thời gian kế hoạch 1 lượt: 55 phút.

Tần suất hoạt động: 10 -14 - 20 phút/chuyến.

Giá vé: 7000đ/lượt.

Chiều đi: Bến xe Giáp Bát - Giải Phóng - Xã Đàn - Ô Chợ Dừa - Hoàng Cầu - Đê La Thành - Giảng Võ - Ngọc Khánh - Kim Mã - Quay đầu tại số nhà 295 Kim Mã - Kim Mã - Cầu Giấy - Điểm trung chuyển Cầu Giấy (hè trước tường rào Vườn thú Hà Nội) - Cầu Giấy - Trần Đăng Ninh - Nguyễn Khánh Toàn - đường mới (cạnh công viên Nghĩa Đô) - Chùa Hà - Tô Hiệu - Nguyễn Phong Sắc - Trần Cung - Phạm Văn Đồng - Tân Xuân - chân cầu Thăng Long (Tân Xuân) - Hoàng Tăng Bí - Đức Thắng - Đại học Mỏ Địa Chất (Phố Viên, điểm đầu cuối tuyến 31).

Chiều về: Đại học Mỏ Địa Chất (Phố Viên, điểm đầu cuối tuyến 31) - Phố Viên - Đức Thắng - Hoàng Tăng Bí - chân cầu Thăng Long (Tân Xuân) - Tân Xuân - Phạm Văn Đồng - Bãi đỗ xe Nam Thăng Long - Phạm Văn Đồng - Trần Cung - Nguyễn Phong Sắc - Tô Hiệu - Chùa Hà - Trần Đăng Ninh - Cầu Giấy - Điểm trung chuyển Cầu Giấy (hè trước tường rào Trường ĐHGTVT) - Cầu Giấy (đường dưới) - Cầu Giấy - Kim Mã - Ngọc Khánh - Giảng Võ - Đê La Thành - Hoàng Cầu - Ô Chợ Dừa - Xã Đàn - Phạm Ngọc Thạch - Đào Duy Anh - Giải Phóng - Ngã 3 Đuôi Cá - Giải Phóng - Bến xe Giáp Bát.

Tuyến bus số 31: Bách Khoa - ĐH Mỏ

Giờ xuất/đóng bến: 5h05 - 21h00. CN: 5h00- 21h05.

Thời gian kế hoạch 1 lượt: 50 phút.

Tần suất hoạt động: 10 - 15 -20 - 25 phút/chuyến.

Giá vé: 7000đ/lượt.

Chiều đi: Đại học Bách Khoa - Trần Đại Nghĩa - Lê Thanh Nghị - Tạ Quang Bửu - Đại Cồ Việt - Phố Huế - Hàng Bài - Lý Thường Kiệt - Phan Chu Trinh - Lý Thái Tổ - Ngô Quyền - Hàng Vôi - Hàng Tre - Hàng Muối - Trần Nhật Duật - Điểm trung chuyển Long Biên - Yên Phụ - Nghi Tàm - Âu Cơ - Nhật Tân - An Dương Vương - Phú Thượng - Dốc Chèm - Đường Đông Ngạc (69) - Chèm (Đại học Mỏ).

Chiều về: Chèm (Đại học Mỏ) - Đường 69 - Đường Thuỵ Phương - Đường Đông Ngạc - Tân Xuân - An Dương Vương - Âu Cơ - Nghi Tàm - Yên Phụ (đường dành riêng cho xe buýt) - Điểm trung chuyển Long Biên - Hàng Đậu - Quán Thánh - Hàng Cót - Hàng Lược - Chả Cá - Hàng Cân - Lương Văn Can - Hàng Gai - Hàng Trống - Lê Thái Tổ - Bà Triệu - Đại Cồ Việt - Quay đầu tại đối diện số nhà 100 Đại Cồ Việt - Đại Cồ Việt - Tạ Quang Bửu - Lê Thanh Nghị - Trần Đại Nghĩa - Đại học Bách Khoa./.

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Học phí Học viện Tài Chính. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học, Thông tin các Trường Đại học, Học viện và Cao đẳngVnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 2.930
Sắp xếp theo

Thông tin Trường Đại học, Học viện, CĐ

Xem thêm