Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP. HCM)
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2023 - 2024 (ĐHQG TP. HCM). Nội dung tài liệu được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.
Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- 1. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2023 - 2024
- 2. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2022 - 2023
- 3. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2020 - 2021
- 4. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2019 - 2020 (ĐHQG TP. HCM)
- 5. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2017 - 2018 (ĐHQG TP. HCM)
- 6. Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM
1. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2023 - 2024
Tối 15/5, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM công bố học phí năm học mới cho khóa tuyển sinh 2023 và các khóa trước.
Bậc đại học đối với khóa tự chủ khóa 2022 và 2023:
Nhóm ngành Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý học, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học: 430.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 13 triệu/năm.
Nhóm ngành Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hoá học, Xã hội học, Nhân học, Đông phương học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Đô thị học, Quản lý thông tin: 640.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 19,8 triệu/năm.
Nhóm ngành Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện: 710.000 đồng/tín chỉ, tương đương 22 triệu/năm.
Nhóm ngành Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha: 510.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 15,6 triệu/năm.
Nhóm ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức: 780.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 23,7 triệu/năm.
Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 860.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 26,4 triệu/năm.
Riêng ngành Việt Nam học có mức học dành cho đối tượng người Việt Nam: 640.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 19,8 triệu/năm và mức học phí dành cho đối tượng người nước ngoài là 1.950.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 60 triệu/năm.
Học phí sinh viên khoá 2022 được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 1 tín chỉ và khoá 2023 được tính theo niên chế năm học.
Bậc đại học đối với các khoá trước tự chủ (từ năm 2021 trở về trước)
Mức học phí Chương trình chuẩn: 247.000 đồng/tín chỉ. Riêng ngành Việt Nam học có mức học học dành cho đối tượng người Việt Nam: 247.000 đồng/tín chỉ và mức học phí dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.200.000 đồng/tín chỉ. Học phí sinh viên được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 1 tín chỉ.
Bậc đại học chính quy chương trình đào tạo chuẩn quốc tế
Mức học phí đối với các khoá trước tự chủ (từ năm 2021 trở về trước): 840.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 36 triệu/năm.
Mức học phí đối với các khoá tự chủ (khoá 2022 và 2023): 1.950.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 60 triệu/năm. Học phí sinh viên chương trình chuẩn quốc tế được tính theo niên chế năm học.
Đối với chương trình đào tạo Văn bằng 2, Vừa làm vừa học, Liên thông, Từ xa, Song ngành
Mức học phí đối với các khoá tuyển sinh từ năm 2021 trở về trước, cụ thể như sau: Văn bằng 2: 440.000 đồng/tín chỉ; Vừa làm vừa học: 400.000 đồng/tín chỉ; Liên thông: 400.000 đồng/tín chỉ; Từ xa: 330.000 đồng/tín chỉ; Song ngành: 370.000 đồng/tín chỉ.
Mức học phí đối với các khoá tuyển sinh năm 2022 và 2023, cụ thể như sau: Văn bằng 2, Vừa học vừa làm, Liên thông, Song ngành, Từ xa, Song ngành là 24,2 triệu/năm học;
Học phí sinh viên khoá 2021 trở về trước và khoá 2022 được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 1 tín chỉ. Riêng khoá 2023 học phí được tính theo niên chế năm học, riêng chương trình đào tạo Song ngành học phí được tính theo tín chỉ đăng ký học thực tế.
Chương trình đào tạo Sau đại học
Các khoá tuyển sinh từ năm 2021 trở về trước và đào tạo trong giờ hành chính: Mức học phí cao học dành cho đối tượng người Việt Nam: 540.000 đồng/tín chỉ và dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.750.000 đồng/tín chỉ; Mức học phí nghiên cứu sinh dành cho đối tượng người Việt Nam: 890.000 đồng/tín chỉ và dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.750.000 đồng/tín chỉ.
Đào tạo ngoài giờ hành chính: Mức học phí đào tạo cao học ngoài giờ hành chính: 810.000 đồng/tín chỉ; Cao học và nghiên cứu sinh hết thời gian đào tạo chính thức thì mức phí cao học: 810.000 đồng/tháng; Mức phí nghiên cứu sinh: 1.350.000 đồng/tháng.
Khoá tuyển sinh năm 2022 và 2023: Mức học phí cao học dành cho đối tượng người Việt Nam: 1.100.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 33 triệu/năm học.
Mức học phí cao học dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.930.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 57,9 triệu/năm.
Mức học phí nghiên cứu sinh dành cho đối tượng người Việt Nam: 1.830.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 55 triệu/năm.
Học phí Nghiên cứu sinh dành cho đối tượng người nước ngoài: 2.020.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 60,6 triệu/năm.
Học phí dự bị tiến sĩ dành cho đối tượng người Việt Nam: 1.830.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 55 triệu/năm; Cho đối tượng người nước ngoài: 2.020.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 60,6 triệu/năm
Mức phí cao học hết thời gian đào tạo chính thức: 1.100.000 đồng/tháng; Nghiên cứu sinh hết thời gian đào tạo chính thức: 1.830.000 đồng/tháng.
Học phí học viên khoá 2021 trở về trước và khoá 2022 được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 1 tín chỉ. Riêng khoá 2023 học phí được tính theo niên chế năm học.
Nhà trường miễn học phí đối với các chuyên ngành: Lịch sử Đảng, Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Đối với chương trình liên kết
Các chương trình liên kết quốc tế 2+2 ngành Truyền thông liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Quan hệ Quốc tế liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Ngôn ngữ Anh liên kết với Đại học Minnesota Crookston (Hoa Kỳ), ngành Ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây (Trung Quốc) tính học phí theo phương án được phê duyệt. Các chương trình này được tuyển sinh và tổ chức đào tạo tại Trung tâm Đào tạo Quốc tế có học phí như sau:
2. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2022 - 2023
Từ năm 2022, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM sẽ áp dụng mức học phí mới theo cơ chế tự chủ.
Hầu hết các ngành sẽ có sự điều chỉnh mức học phí tăng mạnh hơn so với năm học 2021 - 2022. Tuy nhiên, trong năm đầu tiên tự chủ học phí, Đại học Quốc gia TP.HCM (ĐHQG-HCM) hỗ trợ trường 35% học phí đối với một số ngành.
Mức học phí dao động từ 16 – 24 triệu đồng đối với hệ tiêu chuẩn, 60 triệu đồng đối với hệ chất lượng cao.
3. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2020 - 2021
STT | Hệ đào tạo | Mức học phí | Số tín chỉ toàn khoá | Ghi chú |
1 | Cử nhân hệ đại trà | 184.000 VNĐ/tín chỉ | 120 | Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mỗi năm khoảng 7.500.000 VNĐ/năm. |
2 | Cử nhân tài năng | Miễn học phí | Tối thiểu 140 tín chỉ | Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử. |
3 | Cử nhân hệ chất lượng cao | 36.000.000 VNĐ/năm học | Tối thiểu 140 tín chỉ | Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
3 | Cử nhân hệ văn bằng 2 | 325.000 VNĐ/tín chỉ | 90 | |
4 | Cử nhân hệ vừa làm vừa học | 235.000 VNĐ/tín chỉ | 120 | |
5 | Cử nhân hệ liên thông | 294.000 VNĐ/tín chỉ | 70 | |
6 | Cao học (thạc sĩ) · Người Việt Nam · Người nước ngoài | 403.000 VNĐ/tín chỉ 1.750.000 VNĐ/tín chỉ | Tối thiểu 52 tín chỉ Tối đa 62 tín chỉ | |
7 | Nghiên cứu sinh (tiến sĩ) · Người Việt Nam · Người nước ngoài | 16.750.000 VNĐ/ năm 38.500.000 VNĐ/năm | ||
8 | Sinh viên quốc tế | 1.200.000 VNĐ/tín chỉ | 120 | Khoa Việt Nam học |
4. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2019 - 2020 (ĐHQG TP. HCM)
- Cử nhân hệ đại trà: 184.000 đồng/tín chỉ
- Cử nhân tài năng: Miễn học phí
- Cử nhân hệ chất lượng cao: 36.000.000 đồng/năm học
- Cử nhân hệ văn bằng 2: 325.000 đồng/tín chỉ
- Cử nhân hệ vừa làm vừa học: 235.000 đồng/tín chỉ
- Cử nhân hệ liên thông: 294.000 đồng/tín chỉ
- Người Việt Nam: 403.000 đồng/tín chỉ
- Người nước ngoài: 1.750.000 đồng/tín chỉ
- Người Việt Nam: 16.750.000 đồng/ năm
- Người nước ngoài: 38.500.000 đồng/ năm
- Sinh viên quốc tế: 1.200.000 đồng/tín chỉ
5. Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2017 - 2018 (ĐHQG TP. HCM)
- Hệ chất lượng cao: 33 triệu đồng/năm, chỉ dành cho các ngành Báo chí, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Nhật Bản học
- Hệ văn bằng 2: 245.000 đồng/tín chỉ
- Hệ vừa học vừa làm: 235.000 đồng/tín chỉ
- Hệ liên thông: 250.000 đồng/tín chỉ
- Cao học (thạc sĩ): 352.000 đồng/tín chỉ
- Nghiên cứu sinh: 16.750.000 đồng/tín chỉ
Theo đó, mức học phí trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP. HCM) 2019 - 2020 sẽ được tính theo tín chỉ, ngành học, số môn, tín chỉ đăng ký của người học, tuy nhiên, mức học phí chỉ rơi vào khoảng 7 triệu đồng/người học/năm đối với chương trình đại trà, khoảng 36 triệu đồng/người học/năm đối với chương trình chất lượng cao. Đây được xem là mức học phí khá thấp.
Mức học phí trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP. HCM) 2019 - 2020 thấp, tuy nhiên, nếu như bạn thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí, bạn sẽ được nhà trường hỗ trợ miễn, giảm học phí trong quá trình theo học tại nhà trường theo quy định chung của nhà nước, giúp tạo điều kiện cho những bạn sinh viên có điều kiện kinh tế khó khăn có thể theo học tại trường. Vì vậy, nếu như bạn thật sự yêu thích ngôi trường này, các bạn hãy nhanh chóng trang bị cho mình một nền tảng kiến thức vững chắc để đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
⇒ Xem thêm: Mã và thông tin trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM
Xem thêm: Lộ trình các tuyến xe bus Hà Nội qua các trường Đại học, cao đẳng
Tuyến xe buýt số 12 Bến Thành - Thác Giang Điền
Đi Thác Giang Điền:
TĐH xe buýt Sài Gòn - Tôn Thất Tùng - Nguyễn Thị Nghĩa - Khách sạn New world - Bến Thành F - Hàm Nghi - Chợ Củ - Hồ Tùng Mậu - Bến Bạch Đằng - Bảo tàng Tôn Đức Thắng - Ngô Văn Năm - Ba Son - TTTM Sài Gòn - Đại học Khoa học xã hội nhân văn - Thảo Cầm Viên - Cầu Thị Nghè - Nhà Thờ Thị Nghè - Trung tâm Dưỡng Lão - Trường trung học Gia Định - Đại học Hutech - Khu Du lịch Văn Thánh - Cầu Sài Gòn - Cầu Đen - Thảo Điền - Metro Quận 2 - Cát Lái - Xi măng hà tiên - trạm thu phí - Ngã 4 Tây Hòa (RMK) - Trạm xây dựng - Khu QLGTDT số 2 - Ngã 4 Bình Thái - UBND quận 9 - Bê tông Hải Âu - Ngã 4 Thủ Đức - Công an Quận 9 - Chợ chiều - Khu Công nghệ cao quận 9 - Cầu Vượt Trạm 2 - Suối Tiên - Trường giáo dục Quốc phòng - Công ty Nam Hàn - Khu tưởng niệm các Vua Hùng - Trạm xăng Hiệp Phú - Ngã 3 Tân Vạn
Đi Bến Thành:
Công ty TNHH Thuận Thành Tâm - Công ty Dosan - Công ty Cp Đức Khải - 621-Ngã 3 Lâm Viên - Trường giáo dục Quốc phòng - Khu DL Suối Tiên - Khu Công nghệ cao Q9 - Công ty Cocacola - Ngã tư Thủ Đức - Betong Hải Âu - UBND Quận 9 - Ngã 4 Bình Thái - Công ty truyền tải điện 4 - Ngã 4 Tây Hòa (RMK) - Xi măng Hà Tiên - Cát Lái - Metro Quận 2 - Thảo Điền - Cầu Đen - Cầu Sài Gòn - Khu Du lịch Văn Thánh - Đại học Hutech - Cửa nhôm Bá Thịnh - Cây xăng dầu - Trường trung học Gia Định - Trường Tiểu học Hồng Hà - Ngã ba Nguyễn Cửu Vân - Nhà thờ Thị Nghè - Thảo Cầm Viên - Đài truyền hình - Đại học Y Dược - TTTM Sài Gòn - Ngô Văn Năm - Bến Bạch Đằng - Cục Hải Quan Thành Phố - Chợ Cũ - Trường Cao Thắng - Công ty Đường sắt - Bến Thành B - Trường Ernst Thalmann - Đề Thám - TĐH xe buýt Sài Gòn
Tuyến xe buýt số 18 Bến Thành - Chợ Hiệp Thành
Đi Chợ Hiệp Thành:
Bến CV 23/9 - Lê Lai - vòng xoay Bến Thành – Trần Hưng Đạo – Phạm Ngũ Lão – Yersin – Trần Hưng Đạo – Phạm Ngũ Lão - trạm Bến Thành - Hàm Nghi - Pasteur - Lê Duẩn - Đinh Tiên Hoàng – Phan Đăng Lưu - Nơ Trang Long - Lê Quang Định - Nguyễn Văn Nghi - Quang Trung - Tô Ký – Nguyễn Ảnh Thủ - HT13 - Chợ Hiệp Thành.
Đi Bến Thành:
Chợ Hiệp Thành - HT13 - Nguyễn Ảnh Thủ - Tô Ký - Quang Trung - Nguyễn Văn Nghi - Lê Quang Định - Nơ Trang Long - Phan Đăng Lưu – Đinh Tiên Hoàng - Võ Thị Sáu - Hai Bà Trưng - Lê Duẩn - Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Hàm Nghi - trạm Bến Thành - Trần Hưng Đạo - Phạm Ngũ Lão - Bến CV 23/9.
Tuyến xe buýt số 19 Bến Thành - Khu Chế Xuất Linh Trung - Đại Học Quốc Gia
Đi Đại Học Quốc Gia:
bến cv 23/9 - lê lai - vòng xoay bến thành - trần hưng đạo - phạm ngũ lão - yersin - trần hưng đạo - phạm ngũ lão - trạm bến thành - hàm nghi - hồ tùng mậu - đường nhánh s2 - tôn đức thắng - hai bà trưng - lê duẩn - đinh tiên hoàng - nguyễn thị minh khai - xô viết nghệ tĩnh - quốc lộ 13 - quốc lộ 1A- trạm 2 - quốc lộ 1A - đường 621 - ngã 3 đường vào khu ký túc xá - ngã 3 đường vào đh quốc tế - ngã 3 đường vào đh khtn- bến xe buýt khu đô thị đh quốc gia tphcm
Đi Bến Thành:
bến xe buýt A khu đô thị đại học quốc gia TPHCM (rẽ phải) - (ngã 3 đường vào đh khoa học tự nhiên) - (ngã 3 đường vào đh quốc tế) - (ngã 3 đường vào khu ký túc xá) - đường 621 - quốc lộ 1 A - trạm 2 - nhánh hoa thị rẽ phải lên cầu vượt nút giao thông thủ đức - cầu vượt nút giao thông thủ đức - quay đầu tại vị trí cuối đường dẫn cầu vượt nút giao thông thủ đức - cầu vượt nút giao thông thủ đức - quốc lộ 1 A - quốc lộ 13 - đinh bộ lĩnh - nguyễn xí - ung văn khiêm - D2 - điện biên phủ - xô viết nghệ tĩnh - nguyễn thị minh khai - đinh tiên hoàng - lê duẩn - hai bà trưng - tôn đức thắng - hàm nghi - trạm bến thành - trần hưng đạo - phạm ngũ lão - bến cv 23/9
Tuyến xe buýt số 35 Tuyến xe buýt Quận 1 - Quận 2
Đi Quận 2:
Bến Hoàng Sa - Nguyễn Đình Chiểu - Mạc Đĩnh Chi - Nguyễn Thị Minh Khai - Đinh Tiên Hoàng - Lê Duẩn - Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Hàm Nghi - Trạm Bến Thành - Phạm Ngũ Lão - Yersin - Ký Con - Võ Văn Kiệt - Hầm vượt sông Sài Gòn - Mai Chí Thọ - Trần Não - Lương Định Của - Nguyễn Hoàng - Vũ Tông Phan - Đường Số 22 - Dương Văn An - Thái Thuận - Nguyễn Quý Đức - Đường Song Hành - Trần Não - Quốc Hương – Lê Văn Miến - Thảo Điền – Đầu bến đường Nguyễn Văn Hưởng (Vị trí đối diện hẻm 76).
Đi Tuyến xe buýt Quận 1:
Đầu bến đường Nguyễn Văn Hưởng (Vị trí đối diện hẻm 76) - Thảo Điền - Xuân Thủy - Quốc Hương - Trần Não - Đường Song Hành - Nguyễn Quý Đức - Thái Thuận - Dương Văn An - Đường Số 22 - Vũ Tông Phan - Nguyễn Hoàng - Lương Định Của - Trần Não - Mai Chí Thọ - Hầm vượt sông Sài Gòn - Võ Văn Kiệt - Ký Con - Trần Hưng Đạo - Trạm Bến Thành – Hàm Nghi - Pasteur - Lê Duẩn - Đinh Tiên Hoàng – Điện Biên Phủ - Nguyễn Bỉnh Khiêm - Nguyễn Đình Chiểu - Bến Hoàng Sa.
Tuyến xe buýt số 42 Chợ Cầu Muối-Chợ nông sản Thủ Đức
Tuyến xe buýt số 61-6 Bến Thành - Khu Du lịch Đại Nam
Đi Khu Du lịch Đại Nam:
TĐH xe buýt Sài Gòn - Tôn Thất Tùng - Nguyễn Thị Nghĩa - Khách sạn New world - Bến Thành F - Hàm Nghi - Chợ Củ - Hồ Tùng Mậu - Bến Bạch Đằng - Bảo tàng Tôn Đức Thắng - Ngô Văn Năm - Ba Son - TTTM Sài Gòn - Đại học Khoa học xã hội nhân văn - Thảo Cầm Viên - Cầu Thị Nghè - Nhà Thờ Thị Nghè - Trung tâm Dưỡng Lão - Trường trung học Gia Định - Ngã Ba Hàng Xanh - Đài Liệt sĩ - Siêu thị Coop Mart - Cổng ra - Bến xe Miền Đông 1 - Trường TH Bình Triệu - Trạm xăng dầu - Cầu Ông Dầu - Đường số 3 - Đường số 4 - Cân Nhơn Hòa - Ngã 3 Hiệp Bình - Ngã 3 Đường Hiệp Bình - Trạm y tế Hiệp Bình Phước - UBND P.Hiệp Bình Phước - Hồ Bơi - Ngã 4 Bình Phước - Xây dựng Ngọc Đào - Cầu Vĩnh Bình
Đi Bến Thành:
Cầu Vĩnh Bình - Xây dựng Ngọc Đào - Ngã 4 Bình Phước - Hồ bơi Mèo Mun - UBND P.Hiệp Bình Phước - Trạm y tế P. Hiệp Bình Phước - Ngã 3 Đường Hiệp Bình - Ngã 3 Hiệp Bình - Cân Nhơn Hòa - Đường số 4 - Đường số 3 - Cầu Ông Dầu - Trạm xăng dầu - UBND P.Hiệp Bình Chánh - Cổng vào-Bến xe Miền Đông - Ngã Tư Nguyễn Xí - Ngã Tư Chu Văn An - Cầu Đinh Bộ Lĩnh - Trạm xăng dầu - Chợ Hàng Xanh - Trường trung học Gia Định - Trường Tiểu học Hồng Hà - Ngã ba Nguyễn Cửu Vân - Nhà thờ Thị Nghè - Thảo Cầm Viên - Đài truyền hình - Đại học Y Dược - TTTM Sài Gòn - Ngô Văn Năm - Bến Bạch Đằng - Cục Hải Quan Thành Phố - Chợ Cũ - Trường Cao Thắng - Công ty Đường sắt - Bến Thành B - Trường Ernst Thalmann - Đề Thám - TĐH xe buýt Sài Gòn
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Học phí Đại học Lao động Xã hội
- Học phí Học viện Ngoại giao
- Học phí Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Học phí Học viện Tài Chính
- Học phí Học viện Hàng không Việt Nam
- Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông
- Học phí Đại học FPT
- Học phí Đại học Sài Gòn
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP. HCM). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học, Thông tin các Trường Đại học, Học viện và Cao đẳng mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.