Học phí Đại học Thăng Long 2024 - 2025
Học phí Đại học Thăng Long
- 1. Học phí Đại học Thăng năm học 2024- 2025
- 2. Học phí Đại học Thăng năm học 2023 - 2024
- 3. Học phí Đại học Thăng Long năm học 2022 - 2023
- 4. Học phí Đại học Thăng Long năm học 2021 – 2022
- 5. Học phí Đại học Thăng Long 2020-2021
- 6. Học phí Đại học Thăng Long 2019 - 2020
- 7. Học phí Đại học Thăng Long 2017 - 2018
- 8. Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Thăng Long
Đại học Thăng Long là một trong những trường đại học ở Hà Nội đang nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các bạn thí sinh. Vậy học phí của trường là bao nhiêu? Trong bài viết dưới đây, VnDoc sẽ gửi tới các bạn thông tin mới nhất về Học phí Đại học Thăng Long năm học 2024 - 2025 để các bạn tham khảo và so sánh với một số trường đại học khác. Sau đây mời các bạn theo dõi thêm tại mục Thi THPT Quốc gia
1. Học phí Đại học Thăng năm học 2024- 2025
Mức học phí hệ đại học chính quy năm 2024 - 2025 của tất cả các ngành như sau:
Khóa 37: 600.000đ/1 tín chỉ quy đổi
Khóa 36: 575.000đ/1 tín chỉ quy đổi
Khóa 35: 480.000đ/1 tín chỉ quy đổi
Các khóa \(\leq\) 34: 460.000đ/1 tín chỉ quy đổi
2. Học phí Đại học Thăng năm học 2023 - 2024
Mức học phí hệ đại học chính quy năm 2023 - 2024 của tất cả các ngành như sau:
Khóa 36: 500.000đ/ 1 tín chỉ quy đổi
Khóa 35: 460.000đ/ 1 tín chỉ quy đổi
Các khóa \(\leq\) 34: 440.000đ/ 1 tín chỉ quy đổi
3. Học phí Đại học Thăng Long năm học 2022 - 2023
Mức học phí năm 2022 của trường Đại học Thăng Long tăng 5% học phí so với năm 2021. Cụ thể sẽ tăng lên từ: 1.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ.
Học sinh có thể làm chủ học phí của mình bằng số tín chỉ đăng ký nhưng phải trong điều kiện tín chỉ nhất định mà trường đề ra.
STT | Ngành | Mức học phí |
---|---|---|
1 | Truyền thông đa phương tiện | 29,7 triệu/năm |
2 | Thanh Nhạc | 27 triệu/năm |
3 | Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Hàn Quốc Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành Quản trị khách sạn | 26,4 triệu/năm |
4 | Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc Điều dưỡng | 25,3 triệu/năm |
5 | Các ngành còn lại | 24,2 triệu/năm |
4. Học phí Đại học Thăng Long năm học 2021 – 2022
- Ngành Truyền thông đa phương tiện: 29.7 triệu đồng/năm;
- Ngành Thanh nhạc: 27 triệu đồng/năm;
- Các ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quản trị dịch vụ du lịch – lữ hành: 26.4 triệu đồng/năm;
- Các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Điều dưỡng: 25.3 triệu đồng/năm;
- Các ngành còn lại: 24.2 triệu đồng/năm.
- Lộ trình tăng học phí đối với sinh viên đã nhập học: mỗi năm tăng không quá 5%.
5. Học phí Đại học Thăng Long 2020-2021
Mức học phí của trường Đại học Thăng Long như sau:
Ngành Truyền thông đa phương tiện: 27 triệu đồng/ năm.
Ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 24 triệu đồng/năm.
Ngành Thanh nhạc: Năm thứ nhất và năm thứ hai: 27 triệu đồng/năm. Năm thứ ba và năm thứ tư: 18 triệu đồng/năm
Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và Điều dưỡng: 23 triệu đồng/năm.
Các ngành còn lại: 22 triệu đồng/năm.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: 5%.
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Thăng Long trong năm 2020
Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Xét tuyển kết hợp:Kết hợp kết quả thi Trung học phổ thông với kết quả thi lấy chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế.
Kết hợp học bạ và kết quả thi 2 môn Năng khiếu.
Xét tuyển theo học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT năm 2020.
Chính sách ưu tiên
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm 2020, Trường Đại học Thăng Long tuyển sinh hệ Đại học chính quy với 3.400 chỉ tiêu ở 24 ngành. Mức điểm chuẩn dao động từ 20-24 điểm. Ngành ngôn ngữ Trung Quốc lấy điểm cao nhât là 24.20 điểm và ngành dinh dưỡng lấy điểm chuẩn thấp nhất là 16.75 điểm. So với năm 2019, điểm chuẩn của trường tăng mạnh. Chẳng hạn, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tăng 2,6 điểm. Ngành Khoa học máy tính tăng tới 4,5 điểm. Tuy nhiên, ngành Dinh dưỡng lại giảm từ 18,2 xuống còn 16,75.
6. Học phí Đại học Thăng Long 2019 - 2020
Học phí trường Đại học Thăng Long có sự chênh lệch giữ các ngành đào tạo, trong đó ngành có học phí cao nhất là Ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn, Quản trị du lịch - Lữ hành. Cụ thể các bạn có thể tham khảo bảng học phí năm 2019 được thông báo bởi nhà trường:
- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung, Điều dưỡng: 23.000.000 đồng/năm.
- Ngành Ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn, Quản trị du lịch - Lữ hành: 24.000.000 đồng/năm
- Các ngành khác: 22.000.000 đồng/năm.
7. Học phí Đại học Thăng Long 2017 - 2018
- Chuyên ngành tiếng Nhật, Quản trị du lịch và lữ hành: 20.000.000 đồng/ năm
- Tiếng Anh, điều dưỡng: 19.000.000 đồng/năm.
- Các ngành còn lại: 18.000.000 đồng/năm.
Việc lựa chọn cho mình một môi trường học tập tốt không phải dể dàng, ngoài việc có học lực cũng cần đáp ứng được đầy đủ những mức điểm chuẩn trong kỳ thi của nhà trường. Cùng với đó các thí sinh cũng cần tìm hiểu và tham khảo mức học phí khi có ý định theo học tại trường để có thể cân nhắc lựa chọn ngành và trường sao cho hợp lý nhất. Học phí Đại học Thăng Long cũng được tính như những trường cao đẳng và đại học khác, đúng với quy định của Bộ giáo dục và nhà nước đưa ra.
Mức học phí của trường Đại học Thăng Long được tính theo tín chỉ cũng như ngành học, số môn cùng với số tín chỉ đã đăng ký của sinh viên. Tuy nhiên với mức học phí này cũng còn tùy thuộc vào chương trình đào tạo, cơ chế giảng dạy cũng như từng khối ngành mà các thí sinh theo học.
⇒ Xem thêm: Mã và thông tin trường Đại học Thăng Long
8. Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Thăng Long
Xem thêm: Lộ trình các tuyến xe bus Hà Nội qua các trường Đại học, cao đẳng
Các tuyến xe buýt đi qua trường Đại học Thăng Long: 29, 60A, 22C
- Xe buýt 29 : BX Giáp Bát - Tân Lập
Giá vé: 9000đ/lượt
Lượt đi: Bến xe Giáp Bát - Giải Phóng - Kim Đồng - Giải Phóng - Nguyễn Hữu Thọ - Cầu Dậu - Nghiêm Xuân Yêm - Nguyễn Xiển - Nguyễn Trãi - Quay đầu tại đối diện 241 Nguyễn Trãi - Nguyễn Trãi - Nguyễn Tuân - Hoàng Minh Giám - Nguyễn Chánh - Vòng xuyến Nguyễn Chánh, Nam Trung Yên - Nguyễn Chánh - Dương Đình Nghệ - Phạm Hùng - Hồ Tùng Mậu - Đường Cầu Diễn - Quốc lộ 32 - Nhổn - Quốc lộ 32 - Ngã 4 Trạm Trôi - Tân Lập - Tân Lập (Sân bóng xã Tân Lập)
Lượt về: Tân Lập (Sân bóng xã Tân Lập) - Tân Lập - Ngã 4 Trạm Trôi - Quốc lộ 32 - Nhổn - Quốc lộ 32 - Đường Cầu Diễn - Hồ Tùng Mậu - Phạm Hùng - Quay đầu tại Landmark 72 - Phạm Hùng - Dương Đình Nghệ - Nguyễn Chánh - Vòng xuyến Nguyễn Chánh, Nam Trung Yên - Nguyễn Chánh - Hoàng Minh Giám - Lê Văn Lương - Hoàng Đạo Thúy - Ngụy Như Kom Tum - Vũ Trọng Phụng - Nguyễn Trãi - Nguyễn Xiển - Nghiêm Xuân Yêm - Cầu Dậu - Nguyễn Hữu Thọ - Giải Phóng - Quay đầu tại chùa Pháp Vân - Giải Phóng - Bến xe Giáp Bát
Thời gian hoạt động: 5h00 - 21h00 ; CN: 5h05 - 21h00 (BX Giáp Bát) 5h05 - 21h05 (Tân Lập). Thời gian kế hoạch 1 lượt: 65 phút
Giãn cách chuyến: 11 - 12 - 15 phút/chuyến phút.
- Xe buýt 60A: KĐT Tứ Hiệp - Nam Thăng Long
Giá vé: 9000đ/lượt
Chiều đi: Khu đô thị Pháp Vân Tứ Hiệp - Ngõ 15 Ngọc Hồi - Ngọc Hồi - Giải Phóng – Nguyễn Hữu Thọ - Cầu Dậu - Nghiêm Xuân Yêm -Nguyễn Xiển - Nguyễn Trãi - Quay đầu tại đối diện ngõ 241 Nguyễn Trãi - Nguyễn Trãi -Nguyễn Tuân – Lê Văn Lương – Hoàng Đạo Thuý - Trần Duy Hưng – Quay đầu tại 92 Trần Duy Hưng - Trần Duy Hưng - Phạm Hùng -Phạm Văn Đồng – Đỗ Nhuận - Bx Nam Thăng Long
Chiều về: Bx Nam Thăng Long – Phạm Văn Đồng - Bãi đỗ xe Nam Thăng Long - Phạm Văn Đồng - Phạm Hùng - Trần Duy Hưng – Hoàng Đạo Thuý – Lê Văn Lương - Nguyễn Tuân - Nguyễn Trãi - Nguyễn Xiển - Nghiêm Xuân Yêm -Cầu Dậu - Nguyễn Hữu Thọ - Giải Phóng - Nút giao Pháp Vân - Đường dưới Vành đai 3 - Trần Thủ Độ - Khu đô thị Pháp Vân Tứ Hiệp
Thời gian hoạt động: 4h50 - 21h00 Giãn cách chuyến: 20-30 phút/ chuyến phút
- Xe buýt 22C: Bến xe Giáp Bát - Khu đô thị Dương Nội
Giá vé: 9000đ/lượt
Chiều đi Bến xe Giáp Bát
Khu đô thị Dương Nội (Chung cư The Sparks Nam Cường) - đường trục Bắc Hà Đông - Quay đầu tại gầm cầu vượt đường sắt - đường trục Bắc Hà Đông - Tố Hữu - Vạn Phúc - Chu Văn An (Hà Đông) - Quang Trung (Hà Đông) - Trần Phú (Hà Đông) - Nguyễn Trãi - Nguyễn Xiển - Nghiêm Xuân Yêm - Cầu Dậu - Nguyễn Hữu Thọ - Giải Phóng - Quay đầu tại điểm mở đối diện chùa Pháp Vân - Giải Phóng - Bến xe Giáp Bát
Chiều về Khu đô thị Dương Nội
Bến xe Giáp Bát - Giải Phóng - Kim Đồng - Quay đầu tại điểm mở - Kim Đồng - Giải Phóng - Nguyễn Hữu Thọ - Cầu Dậu - Nghiêm Xuân Yêm - Nguyễn Xiển - Nguyễn Trãi - Trần Phú (Hà Đông) - Quang Trung (Hà Đông) - Chu Văn An (Hà Đông) - Vạn Phúc - Tố Hữu - Đường trục Bắc Hà Đông - Khu đô thị Dương Nội (Chung cư The Sparks Nam Cường).
Thời gian hoạt động: 05h00 - 21h30 Giãn cách chuyến: 20-30 phút/ chuyến phút
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi: