Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bạn xem bài: https://vndoc.com/tu-vung-ngu-phap-tieng-anh-lop-3-unit-10-162318
15. have
16. have
17. am eating .... are playing
18. is looking ... is eating
19. are
20. is ... walking
21. is .... are learing
22. are .... doing
23. Does your mother walk
24. aren't playing
25. Is Hai working
6. Your mother is the kindness - hearted
7. Japaness car is the most expensive in the world
8. Mr John is the best teacher in this school
- Có thể thêm các từ: now, at that time, at the moment vào cuối câu hỏi cho nghĩa được trọn vẹn.
- Khi trả lời, người nói cũng phải dùng thì hiện tại tiếp diễn tương ứng
* VD:
- What are you doing now?
> I am watching television
* Cần lưu ý, không dùng thì hiện tại tiếp diễn đối với động từ chỉ trạng thái. Không có dạng tiếp diễn đối với các động từ love, feel, like, hate,…
* Cách dùng Some:
- Some có nghĩa là ‘một số nhất định’ hoặc ‘một số lượng nhất định’. Chúng ta không sử dụng some nếu đang nói về một cái gì đó nói chung hoặc nghĩ về nó như một phạm trù. Khi sử dụng some , chúng ta không nói số lượng chính xác, nhưng có thể tìm ra nếu cần
* Cách dùng lots of và a lot of:
Cấu trúc a lot of là cụm từ dùng để chỉ số lượng nhiều của sự vật, dùng cả danh từ đếm được và không đếm được. A lot of và lots of thường được sử dụng trong câu khẳng định.
A lot of = Lots of: diễn tả điều gì/cái gì đó nhiều, khá nhiều về số lượng.
* Công thức:
I like living in the countryside because of some reasons. Environmentally speaking, it's apeacefull place. The air is fresh. The space is quiet. We can enjoy heathy naturnal conditions with about worrying much environment pollution.
Moreover rural life is also easier that in cities. People in cities are easy to get stressed becaues of pollution, job pressures, competitions,... On the contrary, those bad things are very rare in the countryside. To sum up, exepct income matters, te countryside is better residence than the cities.
3. My class has forty two students.
4. That house has two badrooms.
5. There is a library and computer room in my school.
6. My village has about 1,500 people.
* Thì hiện tại tiếp diễn: dùng để diễn tả những sự việc/hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.
Công thức:
(+) S + am/ is/ are + Ving
(-) S + am/are/is + not + Ving
(?) Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
A: Yes, S + am/is/are. | No, S + am/is/are + not.
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
* Dấu hiệu:
now (bây giờ)
right now (ngay bây giờ)
at the moment (ngay lúc này)
at present (hiện tại)
It’s + giờ cụ thể + now
Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)
* Một số động từ
Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
Listen! (Nghe này!)
Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
Bạn xem bài: https://vndoc.com/ly-thuyet-va-bai-tap-thi-hien-tai-tiep-dien-tieng-anh-lop-6-113764