Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hướng dẫn học sinh lớp 2 tìm một thừa số của phép nhân

Hướng dẫn học sinh lớp 2 tìm một thừa số của phép nhân là tài liệu chi tiết giúp các thầy cô soạn bài giảng trên lớp môn Toán lớp 2 đầy đủ, giúp các em ôn thi học kì đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn học sinh lớp 2 tìm một thừa số của phép nhân

A. Lý thuyết tìm một thừa số của phép nhân

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Mối quan hệ giữa tích và các thừa số trong phép nhân.

- Cách tìm một thừa số chưa biết trong một tích.

Lý thuyết tìm một thừa số của phép nhân

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện các phép tính nhân, chia.

- Em nhớ lại kiến thức về bảng nhân từ 1 đến 5 và bảng chia 2; 3

Dạng 2: Tìm thừa số chưa biết.

Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Ví dụ:

X x 3 = 15

X = 15 : 3

X = 5

Dạng 3: Toán đố.

- Đọc và phân tích bài toán: Đề bài cho thông tin về giá trị của nhiều nhóm, giá trị của mỗi nhóm, yêu cầu tìm số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm số nhóm, em lấy giá trị nhiều nhóm đã cho chia cho giá trị của mỗi nhóm.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại lời giải và đáp án của bài toán.

Ví dụ: Có 18 bạn học sinh, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn?

1) Phân tích:

- Giá trị của nhiều bàn (giá trị của nhiều nhóm) là 18

- Giá trị của mỗi bàn (giá trị của mỗi nhóm) là 2

- Yêu cầu tìm số bàn (tìm số nhóm)

2) Cách giải:

Muốn tìm số bàn cần lấy giá trị của nhiều bàn đã cho chia cho giá trị của mỗi bàn.

3) Trình bày lời giải:

Lớp đó có số bàn là:

18 : 2 = 9 (bàn)

Đáp số: 9 bàn.

4) Kiểm tra lời giải:

Ta thấy 9 x 2 = 18 nên nếu mỗi bàn có 2 học sinh, 9 bàn như vậy có 18 học sinh, đúng với đề bài đã cho nên đáp án em tìm được là đúng.

B. Bài tập tìm một thừa số của phép nhân

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Tính nhẩm:

2 × 4 =3 × 4 =3 × 1 =
8 : 2 =12 : 3 =3 : 3 =
8 : 4 =12 : 4 =3 : 1 =

Hướng dẫn giải

2 × 4 = 83 × 4 = 123 × 1 = 3
8 : 2 = 412 : 3 = 43 : 3 = 1
8 : 4 = 212 : 4 = 33 : 1 = 3

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Tìm x

b) x × 3 = 12

c) 3 × x = 21

Hướng dẫn giải

b) x × 3 = 12

x = 12 : 3

x = 4

c) 3 × x = 21

x = 21 : 3

x = 7

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Tìm y

a) y × 2 = 8

b) y × 3 = 15

c) 2 × y = 20

Hướng dẫn giải

a) y × 2 = 8

y = 8 : 2

y = 4

b) y × 3 = 15

y = 15 : 3

y = 5

c) 2 × y = 20

y = 20 : 2

y = 10

Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)

Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu bàn học?

Hướng dẫn giải

Tất cả có số bàn học là:

20 : 2 = 10 (bàn học)

Đáp số: 10 bàn học.

......................

Như các em đã làm quen về những kiến thức tổng của nhiều số, phép nhân, thừa số, tích. Để hiểu hết về phần này, các em hãy cùng VnDoc tham khảo Hướng dẫn học sinh lớp 2 tìm một thừa số của phép nhân. Đây là tài liệu khá hữu ích với đầy đủ các bài giải bài tập toán về thừa số của phép nhân, sẽ hỗ trợ quá trình học tập và ôn luyện cho các em học sinh dễ dàng và hiệu quả nhất.

Phép nhân bao gồm hai thừa số và tích, vậy cách tìm thừa số phép nhân là gì, mời các em cùng theo dõi phần hướng dẫn học sinh lớp 2 tìm một thừa số của phép nhân để hiểu hơn về phần nội dung kiến thức này một cách hiệu quả nhất. Ngoài bài Hướng dẫn học sinh lớp 2 tìm một thừa số của phép nhân, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
74
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 2

    Xem thêm