Lịch sử Địa lí 9 Chân trời sáng tạo Chủ đề 1: Đô thị: Lịch sử và hiện tại
Lịch sử Địa lí 9 Chủ đề 1: Đô thị: Lịch sử và hiện tại
Giải Lịch sử và Địa lí 9 Chân trời sáng tạo Chủ đề 1: Đô thị: Lịch sử và hiện tại hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK Lịch sử và Địa lí 9 Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm chắc kiến thức được học trong bài và luyện giải Lịch sử và Địa lí 9 hiệu quả.
1. Vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng
Câu hỏi: Đô thị có vai trò như thể nào đối với sự phát triển vùng?
- Thu hút đầu tư
- Thúc đẩy kinh tế
- Cung cấp dịch vụ, văn hoá, khoa học, đầu mối giao thông, giao lưu
- Điều hành, quản lí xã hội
- Động lực phát triển kinh tế vùng
- Thay đổi cơ cấu ngành nghề
2. Quá trình đô thị hoá thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp
Câu hỏi: Hãy mô tả quá trình đô thị hoá thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp.
- Dựa vào tư liệu 1.10 và hình 1.11, hãy nêu nhận xét về tốc độ đô thị hoá ở Việt Nam.
Trả lời:
* Thời kỳ xã hội công nghiệp:
- Quá trình công nghiệp hóa:
+ Chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
+ Xuất hiện các nhà máy, xí nghiệp thu hút lao động từ nông thôn.
+ Nhanh chóng hình thành các khu tập trung dân cư, đô thị.
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Tập trung vào các khu vực công nghiệp.
+ Mật độ dân cư cao, nhà ở
+ Môi trường bị ô nhiễm do hoạt động công nghiệp.
+ Vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xuất hiện.
* Thời kì hậu công nghiệp:
- Chuyển dịch từ nền kinh tế công nghiệp sang dịch vụ:
+ Ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ, thu hút lao động.
+ Nhu cầu về văn hóa, giáo dục, y tế,... tăng cao.
+ Xuất hiện các đô thị dịch vụ, khoa học công nghệ.
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Phân bố đô thị đa dạng, không chỉ tập trung ở khu vực công nghiệp.
+ Phát triển đô thị xanh, thông minh, bền vững.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống, chú trọng bảo vệ môi trường.
+ Tốc độ đô thị hoá: tăng nhanh, phát triển mạnh mẽ, chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống người dân
3. Tác động của đô thị hoá đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Câu hỏi: Quá trình đô thị hoá có tác động như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
* Tích cực:
- Thúc đẩy phát triển kinh tế
- Nâng cao đời sống người dân
- Tạo ra cơ hội việc làm
* Tiêu cực:
- Ô nhiễm môi trường
- Tắc nghẽn giao thông
- Quá tải hạ tầng: trường học, bệnh viện, nhà ở
- Chênh lệch giàu nghèo
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập 1 trang 233 Lịch Sử và Địa Lí 9: Hãy liệt kê một số vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng.
Trả lời:
- Đô thị là trung tâm kinh tế của vùng:
+ Tạo động lực phát triển kinh tế vùng.
+ Làm thay đổi cơ cấu ngành nghề, góp phần làm tăng năng suất lao động và cải thiện đời sống người dân trong vùng.
+ Tăng tính liên kết trong hoạt động sản xuất, trao đổi, buôn bán giữa các địa phương trong vùng.
- Đô thị là trung tâm chính trị - văn hóa – giáo dục của vùng:
+ Tác động đến quản trị cả vùng.
+ Thúc đẩy hoạt động giao lưu, bào tồn, phát huy các giá trị văn hóa vùng.
+ Cung cấp nguồn nhân lực được đào tạo, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội- môi trường của các địa phương trong vùng.
Luyện tập 2 trang 233 Lịch Sử và Địa Lí 9: Hãy hoàn thành bàng về quá trình đô thị hóa ở xã hội công nghiệp và xã hội hậu công nghiệp theo mẫu đưới đây:
|
Xã hội công nghiệp |
Xã hội hậu công nghiệp |
Biểu hiện của quá trình đô thị hoá |
|
|
Trả lời:
Biểu hiện |
Xã hội công nghiệp |
Xã hội hậu công nghiệp |
Quá trình đô thị hóa và tỉ lệ dân thành thị |
- Ở các nước phát triển: + Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm; + Dân số thành thị tăng nhanh. - Ở các nước đang phát triển: + Quá trình đô thị hóa ở giai đoạn đầu. + Dân số thành thị còn ở mức thấp. |
- Ở các nước phát triển: + Quá trình đô thị hóa chậm lại. + Dân số thành thị tăng chậm. - Ở các nước đang phát triển: + Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. + Dân số thành thị tăng nhanh. |
Quy mô |
Quy mô đô thị có xu hướng tăng lên |
Quy mô các đô thị phát triển mở rộng thành vùng đô thị, dải siêu đô thị. |
Hoạt động kinh tế |
Đô thị gắn với sản xuất công nghiệp và dịch vụ |
Hoạt động kinh tế của đô thị tập trung vào công nghiệp hiện đại và kinh tế tri thức. |
Hướng phát triển |
Đô thị phát triển thiếu kiểm soát |
Đô thị phát triển theo xu hướng đô thị xanh, đô thị thông minh |
Câu 3: Hãy chọn và sưu tầm thông tin về 5 đô thị hiện đại trên thế giới tương ứng với 5 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương.
Trả lời:
1. Singapore (Châu Á):
Thủ đô: Singapore
Dân số: 5,8 triệu người
Là trung tâm tài chính, thương mại và dịch vụ hàng đầu thế giới.
Nổi tiếng với hệ thống giao thông công cộng hiện đại, môi trường sống xanh, sạch, đẹp.
2. London (Châu Âu):
Thủ đô: Vương quốc Anh
Dân số: 9 triệu người
Là trung tâm kinh tế, văn hóa, du lịch và giáo dục hàng đầu thế giới.
Nổi tiếng với các công trình kiến trúc lịch sử, bảo tàng, nhà hát và các khu mua sắm sầm uất.
3. Johannesburg (Châu Phi):
Thành phố lớn nhất Nam Phi
Dân số: 10,5 triệu người
Là trung tâm kinh tế, tài chính và công nghiệp của Nam Phi.
Nổi tiếng với các khu mỏ kim cương, vàng, và các di tích lịch sử.
4. New York (Châu Mỹ):
Thành phố lớn nhất Hoa Kỳ
Dân số: 8,8 triệu người
Là trung tâm tài chính, kinh tế, văn hóa và truyền thông hàng đầu thế giới.
Nổi tiếng với Tượng Nữ thần Tự do, Quảng trường Thời đại, và các tòa nhà chọc trời.
5. Sydney (Châu Đại Dương):
Thành phố lớn nhất Australia
Dân số: 5,4 triệu người
Là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại và du lịch của Australia.
Nổi tiếng với Nhà hát Opera Sydney, Cầu Cảng Sydney và bãi biển Bondi
- Chủ đề 2: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
- Chủ đề 3: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
- Bài 1: Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945
- Bài 2: Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945
- Bài 3: Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945
- Bài 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
- Bài 5: Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1930
- Bài 6: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945
- Bài 7: Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)
- Bài 8: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991
- Bài 9: Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991
- Bài 10: Châu Á từ năm 1945 đến năm 1991
- Bài 11: Khu vực Mỹ La-tinh từ năm 1945 đến năm 1991
- Bài 12: Việt Nam trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954
- Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
- Bài 15: Việt Nam từ năm 1975 đến 1991
- Bài 16: Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay
- Bài 17: Nước Mỹ từ năm 1991 đến nay
- Bài 18: Nước Mỹ từ năm 1991 đến nay
- Bài 19: Châu Á từ năm 1991 đến nay
- Bài 20: Việt Nam từ năm 1991 đến nay
- Bài 21: Cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
- Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số
- Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Bài 3: Thực hành: Phân tích vấn đề việc làm ở địa phương và nhận xét sự phân hoá thu nhập theo vùng
- Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
- Bài 5: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về mô hình sản xuất nông nghiệp
- Bài 6: Công nghiệp
- Bài 7: Thực hành: Xác định các trung tâm công nghiệp chính
- Bài 8: Dịch vụ
- Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Bài 11: Thực hành: Trình bày về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Bài 12: Bắc Trung Bộ
- Bài 13: Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 14: Thực hành: Phân tích ảnh hưởng của nạn hạn hán và sa mạc hoá ở vùng khô hạn Ninh Thuận - Bình Thuận
- Bài 15: Vùng Tây Nguyên
- Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ
- Bài 17: Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Bài 18: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 19: Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 20. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
- Vận dụng trang 205
- Vận dụng 1 trang 213
- Vận dụng 2 trang 213
- Vận dụng 1 trang 219
- Vận dụng 2 trang 183