Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Cánh Diều

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Toán 9: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Giải phương trình tích

    Tập nghiệm của phương trình x(x - 5)(2x + 4) = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x(x - 5)(2x + 4) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x - 5 = 0 \\
2x + 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 5 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
\left\{ 0;5; - 2 ight\}.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tìm số nghiệm của phương trình tích

    Phương trình 2x(x
+ 5)(2x - 1) = 0 có bao nhiêu nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2x(x + 5)(2x - 1) = 0 \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\x + 5 = 0 \\2x - 1 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\x = - 5 \\x = \dfrac{1}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có 3 nghiệm.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình

    Cho phương trình: 20\left( \frac{x - 2}{x + 1} ight)^{2} - 5\left(
\frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} + 48.\left( \frac{x^{2} - 4}{x^{2} - 1}
ight) = 0. Hỏi phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên dương?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq \pm
1

    Ta có:

    20\left( \frac{x - 2}{x + 1} ight)^{2}
- 5\left( \frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} + 48.\left( \frac{x^{2} -
4}{x^{2} - 1} ight) = 0

    \Leftrightarrow 20\left( \frac{x - 2}{x +
1} ight)^{2} + 48.\frac{(x - 2)(x + 2)}{(x + 1)(x - 1)} - 5\left(
\frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} = 0(*)

    Với x = - 2 thay vào phương trình (*) ta được \Leftrightarrow 20\left(
\frac{- 2 - 2}{- 2 + 1} ight)^{2} + 48.\frac{( - 2 - 2)( - 2 + 2)}{( -
2 + 1)( - 2 - 1)} - 5\left( \frac{- 2 + 2}{- 2 - 1} ight)^{2} =
0 (vô lí)

    Suy ra x = - 2 không là nghiệm của phương trình

    Với x eq 1;x eq - 2 thì \left( \frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} eq
0, ta chia cả hai vế của phương trình (*) cho \left( \frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} eq
0 ta được:

    \Leftrightarrow 20\left\lbrack \frac{(x -
2)(x + 2)}{(x + 1)(x - 1)} ightbrack^{2} + 48\frac{(x - 2)(x -
1)}{(x + 2)(x + 1)} - 5 = 0 (**)

    Đặt \frac{(x - 2)(x - 1)}{(x + 2)(x + 1)}
= t phương trình (**) trở thành:

    \Leftrightarrow 20t^{2} + 48t - 5 = 0
\Leftrightarrow 20t^{2} + 50t - 2t - 5 = 0

    \Leftrightarrow 10(2t + 5) - (2t + 5) =
0 \Leftrightarrow (2t + 5)(10t - 1) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}2t + 5 = 0 \\10t - 1 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}t = - \dfrac{5}{2} \\t = \dfrac{1}{10} \\\end{matrix} ight.

    Với t = - \frac{5}{2} ta có:

    \frac{(x - 2)(x - 1)}{(x + 2)(x + 1)} =
- \frac{5}{2}

    \Leftrightarrow \frac{2(x - 2)(x -
1)}{2(x + 2)(x + 1)} = - \frac{5(x + 2)(x + 1)}{2(x + 2)(x +
1)}

    \Leftrightarrow 2(x - 2)(x - 1) = - 5(x
+ 2)(x + 1)

    \Leftrightarrow 2x^{2} - 6x + 4 + 5x^{2}
+ 15x + 10 = 0

    \Leftrightarrow 7x^{2} + 9x + 14 =
0

    \Leftrightarrow 7\left( x^{2} +
2.\frac{9}{14}x + \frac{81}{196} ight) - \frac{81}{28} + 14 =
0

    \Leftrightarrow 7\left( x + \frac{9}{14}
ight)^{2} + \frac{311}{28} = 0 (vô lí)

    (Vì \left( x + \frac{9}{14} ight)^{2}
\geq 0 \Rightarrow 7\left( x + \frac{9}{14} ight)^{2} \geq 0
\Rightarrow 7\left( x + \frac{9}{14} ight)^{2} + \frac{311}{28} >
0)

    Với t = \frac{1}{10} ta có:

    \frac{(x - 2)(x - 1)}{(x + 2)(x + 1)} =
\frac{1}{10}

    \Leftrightarrow \frac{10(x - 2)(x -
1)}{10(x + 2)(x + 1)} = \frac{(x + 2)(x + 1)}{10(x + 2)(x +
1)}

    \Leftrightarrow 10(x - 2)(x - 1) = (x +
2)(x + 1)

    \Leftrightarrow 10\left( x^{2} - 3x + 2
ight) = x^{2} + 3x + 2

    \Leftrightarrow 10x^{2} - 30x + 20 -
x^{2} - 3x - 2 = 0

    \Leftrightarrow 9x^{2} - 33x + 18 = 0
\Leftrightarrow 3x^{2} - 11x + 6 = 0

    \Leftrightarrow 3x^{2} - 2 - 9x + 6 = 0
\Leftrightarrow (3x - 2)(x - 3) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}3x - 2 = 0 \\x - 3 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \dfrac{2}{3} \\x = 3 \\\end{matrix} ight.\ (tm)

    Vậy phương trình đã cho có duy nhất một nghiệm nguyên dương.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm tập nghiệm của phương trình

    Phương trình (2x
- 1)(x + 2) = 2(x + 2) có tập nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (2x - 1)(x + 2) = 2(x + 2)

    \Leftrightarrow (2x - 1 - 2)(x + 2) =
0

    \Leftrightarrow (x + 2)(2x - 3) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x + 2 = 0 \\2x - 3 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = - 2 \\x = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm phương trình là: S =
\left\{ - 2;\frac{3}{2} ight\}.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    x eq
3 là điều kiện xác định của phương trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 2}{x - 3} + \frac{2}{x + 3} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 3 eq 0 \\
x + 3 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 3 \\
x eq - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x eq \pm 3

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{1}{x - 3} = \frac{x + 1}{x} là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 3 eq 0 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 3 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x - 2}{(x - 3)(x + 3)} = 3 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 3 eq 0 \\
x + 3 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 3 \\
x eq - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 1}{x - 3} + 5 = 0 là:

    x - 3 eq 0 \Leftrightarrow x eq
3

  • Câu 6: Thông hiểu
    Giải phương trình

    Tập nghiệm của phương trình (x - 6)^{2} - 25 = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x - 6)^{2} - 25 = 0

    \Leftrightarrow (x - 6)^{2} - 5^{2} =
0

    \Leftrightarrow (x - 6 - 5)(x - 6 + 5) =
0

    \Leftrightarrow (x - 11)(x - 1) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 11 = 0 \\
x - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 11 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
\left\{ 11;1 ight\}

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính tổng tất cả các nghiệm phương trình

    Phương trình x^{2} - 9x - 10 = 0 có tổng tất cả các nghiệm bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{2} - 9x - 10 = 0

    \Leftrightarrow x^{2} - 10x + x - 10 =
0

    \Leftrightarrow x(x - 10) - (x - 10) =
0

    \Leftrightarrow (x - 10)(x - 1) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 10 = 0 \\
x - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 10 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow S = \left\{ 10;1
ight\}

    Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho bằng 11.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm khẳng định sai

    Khẳng định nào dưới đây sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( x^{2} - 4 ight)(x + 3) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{2} - 4 = 0 \\
x + 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
(x - 2)(x + 2) = 0 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 2 = 0 \\
x + 2 = 0 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 2 \\
x = - 2 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có ba nghiệm.

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn khẳng định đúng

    Cho phương trình x^{4} + 9x^{3} - x^{2} - 9x = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{4} + 9x^{3} - x^{2} - 9x =
0

    \Leftrightarrow x\left( x^{3} + 9x^{2} -
x - 9 ight) = 0

    \Leftrightarrow x\left\lbrack x^{2}(x +
9) - (x + 9) ightbrack = 0

    \Leftrightarrow x\left( x^{2} - 1
ight)(x + 9) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x^{2} - 1 = 0 \\
x + 9 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
(x - 1)(x + 1) = 0 \\
x = - 9 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 1;x = - 1 \\
x = - 9 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra S = \left\{ 0;1; - 1; - 9
ight\}. Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm nguyên dương.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm giá trị của x thỏa mãn điều kiện

    Cho hai biểu thức A = 1 + \frac{1}{2 + x}B = \frac{12}{x^{3} + 8}. Tìm giá trị của x sao cho A - B = 0?

    Hướng dẫn:

    Để A - B = 0 thì 1 + \frac{1}{2 + x} - \frac{12}{x^{3} + 8} =
0

    Điều kiện xác định x eq -
2

    Ta có:

    1 + \frac{1}{2 + x} - \frac{12}{x^{3} +
8} = 0

    \Leftrightarrow 1 + \frac{1}{2 + x} -
\frac{12}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 ight)} = 0

    \Leftrightarrow \frac{x^{3} + 8}{x^{3} +
8} + \frac{x^{2} - 2x + 4}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 ight)} -
\frac{12}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 ight)} = 0

    \Leftrightarrow x^{3} + 8 + x^{2} - 2x +
4 - 12 = 0

    \Leftrightarrow x^{3} + x^{2} - 2x = 0
\Leftrightarrow x\left( x^{2} + x - 2 ight) = 0

    \Leftrightarrow x\left( x^{2} - x + 2x -
2 ight) = 0 \Leftrightarrow x\left\lbrack x(x - 1) + 2(x - 1)
ightbrack = 0

    \Leftrightarrow x(x - 1)(x + 2) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x - 1 = 0 \\
x + 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0(tm) \\
x = 1(tm) \\
x = - 2(ktm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy x = 0 và x = 1 thì A - B =
0

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho phương trình \frac{6x}{9 - x^{2}} = \frac{x}{x + 3} -
\frac{3}{3 - x}. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    \frac{6x}{9 - x^{2}} = \frac{x}{x + 3} -
\frac{3}{3 - x}

    \Leftrightarrow \frac{6x}{(x - 3)(3 -
x)} = \frac{x}{x + 3} - \frac{3}{3 - x}

    \Leftrightarrow \frac{6x}{(x - 3)(3 -
x)} = \frac{x(3 - x)}{x + 3} - \frac{3(x + 3)}{3 - x}

    \Leftrightarrow 6x = x(3 - x) - 3(x +
3)

    \Leftrightarrow 6x = 3x - x^{2} - 3x - 9
\Leftrightarrow x^{2} + 6x + 9 = 0

    \Leftrightarrow (x + 3)^{2} = 0
\Leftrightarrow x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 3(ktm)

    Vậy phương trình vô nghiệm.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Xác định số nghiệm của phương trình

    Phương trình x(x
+ 1)(x - 1)(x + 2) = 24 có số nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x(x + 1)(x - 1)(x + 2) = 24

    \Leftrightarrow \left( x^{2} + x
ight)\left( x^{2} + x - 2 ight) = 24

    Đặt t = x^{2} + x khi đó ta có:

    PT \Leftrightarrow t(t - 2) =
24

    \Leftrightarrow t^{2} - 2t - 24 = 0
\Leftrightarrow t^{2} - 2t + 1 - 25 = 0

    \Leftrightarrow (t - 1)^{2} - 25 = 0
\Leftrightarrow (t - 1 - 5)(t - 1 + 5) = 0

    \Leftrightarrow (t - 6)(t + 4) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t - 6 = 0 \\
t + 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 6 \\
t = - 4 \\
\end{matrix} ight.

    Với t = 6 ta có:

    x^{2} + x = 6 \Leftrightarrow (x - 2)(x
+ 3) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 2 = 0 \\
x + 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 2 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Với t = - 4 ta có:

    x^{2} + x = - 4 \Leftrightarrow \left( x
+ \frac{1}{2} ight)^{2} + \frac{15}{4} = 0 (vô lí)

    \left( x + \frac{1}{2} ight)^{2}
\geq 0,\forall x\mathbb{\in R \Rightarrow}\left( x + \frac{1}{2}
ight)^{2} + \frac{15}{4} > 0;\forall x\mathbb{\in R}

    Vậy tập nghiệm của phương trình S =
\left\{ 2; - 3 ight\}

    Vậy phương trình có hai nghiệm.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

    Nghiệm của phương trình \frac{4x - 5}{x - 1} = 2 + \frac{x}{x -
1}

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq 1

    Ta có:

    \frac{4x - 5}{x - 1} = 2 + \frac{x}{x -
1} \Leftrightarrow \frac{4x - 5}{x - 1} = \frac{2(x - 1)}{x - 1} +
\frac{x}{x - 1}

    \Leftrightarrow 4x - 5 = 2(x - 1) + x
\Leftrightarrow 4x - 2x - x = - 2 + 5

    \Leftrightarrow x = 3(tm)

    Vậy phương trình đã cho có nghiệm x =
3.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Phương trình nào dưới đây không xác định khi x = 0?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{2x + 1}{3x} = \frac{- 5x}{x + 5} là:

    \left\{ \begin{matrix}
3x eq 0 \\
x + 5 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 0 \\
x eq - 5 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình \frac{2x + 1}{3x} =
\frac{- 5x}{x + 5} khi x =
0.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm tập nghiệm của phương trình

    Xác định số phần tử thuộc tập nghiệm phương trình \frac{x + 5}{3x - 6} - \frac{1}{2} =
\frac{2x - 3}{2x - 4}?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định: x eq 2

    Ta có:

    \frac{x + 5}{3x - 6} - \frac{1}{2} =
\frac{2x - 3}{2x - 4}

    \Leftrightarrow \frac{x + 5}{3(x - 2)} -
\frac{1}{2} = \frac{2x - 3}{2(x - 2)}

    \Leftrightarrow \frac{2(x + 5)}{6(x -
2)} - \frac{3(x - 2)}{6(x - 2)} = \frac{3(2x - 3)}{6(x -
2)}

    \Leftrightarrow 2(x + 5) - 3(x - 2) =
3(2x - 3)

    \Leftrightarrow 2x + 10 - 3x + 6 = 6x -
9

    \Leftrightarrow - 7x = - 25
\Leftrightarrow x = \frac{25}{7}(tm)

    Vậy tập nghiệm phương trình là: S =
\left\{ \frac{25}{7} ight\} có duy nhất một phần tử.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính giá trị của biểu thức K

    Một nghiệm x của phương trình \frac{14}{3x - 12} - \frac{2x}{x - 4} = \frac{3}{8
- 2x} - \frac{5}{6} có dạng x =
\frac{a}{b} với \frac{a}{b} là phân số tối giản. Tính giá trị K = a - 2b?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq 4

    Ta có:

    \frac{14}{3x - 12} - \frac{2x}{x - 4} =
\frac{3}{8 - 2x} - \frac{5}{6}

    \Leftrightarrow \frac{14}{3(x - 4)} -
\frac{2x}{x - 4} = \frac{3}{2(4 - x)} - \frac{5}{6}

    \Leftrightarrow \frac{14}{3(x - 4)} -
\frac{2x}{x - 4} = \frac{- 3}{2(x - 4)} - \frac{5}{6}

    \Leftrightarrow \frac{14.2}{6(x - 4)} -
\frac{2x.6}{6(x - 4)} = \frac{- 3.3}{6(x - 4)} - \frac{5.(x - 4)}{6(x -
4)}

    \Leftrightarrow 28 - 12x = - 9 - 5x + 20
\Leftrightarrow - 7x = - 17 \Leftrightarrow x =
\frac{17}{7}(tm)

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 17 \\
b = 7 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow K = a - 2b = 3

  • Câu 17: Thông hiểu
    Giải phương trình

    Nghiệm của phương trình x^{2} - 4x + 4 = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{2} - 4x + 4 = 0

    \Leftrightarrow (x - 2)^{2} = 0
\Leftrightarrow x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2

    Vậy phương trình có nghiệm x =
2.

  • Câu 18: Nhận biết
    Xác định phương trình tích

    Phương trình nào sau đây là phương trình tích?

    Hướng dẫn:

    Phương trình tích là 2x(x + 5)(2x - 1) =
0

  • Câu 19: Nhận biết
    Tìm điều kiện xác định của phương trình

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{- 3x + 3}{(x - 1)(x + 5)} = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{- 3x + 3}{(x - 1)(x + 5)} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 1 eq 0 \\
x + 5 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 1 \\
x eq - 5 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy điều kiện xác định cần tìm là: x eq
- 5x eq 1.

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn phương trình thích hợp với điều kiện đã cho

    Với x eq \pm
2 là điều kiện xác định của phương trình:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 2}{x - 2} + \frac{2}{x + 2} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 2 eq 0 \\
x + 2 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 2 \\
x eq - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x eq \pm 2

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{1}{x + 2} = \frac{x + 1}{x} là:

    \left\{ \begin{matrix}
x + 2 eq 0 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq - 2 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x - 2}{(x + 2)(x + 3)} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x + 2 eq 0 \\
x + 3 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq - 2 \\
x eq - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 1}{x + 2} + 3 = 0 là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 - Cánh diều

Xem thêm