Soạn bài Xem người ta kìa Ngắn nhất

Soạn bài Xem người ta kìa ngắn gọn gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn ngắn gọn cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

A. Trả lời câu hỏi bài Xem người ta kìa lớp 6

Câu 1 trang 56 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức

Khi thốt lên “Xem người ta kìa!", người mẹ muốn con làm gì?

Hướng dẫn trả lời:

Muốn con làm sao để bằng người, không thua em kém chị, không làm xấu mặt gia đình, dòng tộc, không để ai phải phàn nàn, kêu ca điều gì

Câu 2 trang 56 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức

Chỉ ra ở văn bản:

a. Đoạn văn dùng lời kể để giới thiệu vấn đề.
b. Đoạn văn là lời diễn giải có lí của người viết về vấn đề.
c. Đoạn văn dùng bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.

Hướng dẫn trả lời:

a. Từ "Giờ đây, mẹ tôi đã khuất..." đến "... ước mong điều đó"

b. Từ "Mẹ tôi không phải không có lí..." đến "... mười phân vẹn mười"

c. Từ "Từ khi biết nhìn nhận..." đến "... trong mỗi con người"

Câu 3 trang 56 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức

Nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự khác nhau hay giống nhau giữa mọi người.

Hướng dẫn trả lời:

Nhấn mạnh ý nghĩa của sự khác nhau → Khuyến khích mọi người tự tin thể hiện và phát triển các thế mạnh của riêng mình

Câu 4 trang 56 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức

Đọc lại đoạn văn có câu: "Mẹ tôi không phải là không có lý khi đòi hỏi tôi lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo". Hãy cho biết người mẹ có lý ở chỗ nào?

Hướng dẫn trả lời:

Điểm có lí: Mọi người đều sống theo những chuẩn mực được quy ước chung. Những điều tốt đẹp thì sẽ luôn được ủng hộ và đem lại lợi ích cho chúng ta. Vì thế, khi thấy ai đó có ưu điểm như tốt bụng, chăm chỉ, chịu khó, hiền lành... thì ta nên học theo.

Câu 5 trang 56 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức

Chính chỗ "không giống ai" nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi con người. Tác giả đưa ra những ví dụ nào để làm sáng tỏ ý ở câu trên? Qua những ví dụ đó, em đã học được gì về cách sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận?

Hướng dẫn trả lời:

- Ví dụ của tác giả:

  • Các bạn trong lớp mỗi người một vẻ, sinh động biết bao
  • Ngoại hình khác nhau, giọng nói khác nhau, thói quen sở thích cũng không giống nhau
  • Người thích vẽ vời, người ưa ca hát, nhảy múa, có bạn chỉ khi ra sân tập thể thao mới thực sự là chính mình
  • Tính cách thì sôi nổi, nhí nhảnh hay kín đáo trầm tư có đủ hết

- Cách sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận: bằng chứng phải xác thực, có độ tin cậy cao, tiêu biểu và phù hợp với luận điểm đưa ra

Câu 6 trang 56 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức

Biết hòa đồng, gần gũi mọi người, nhưng cũng phải biết giữ lấy cái riêng và tôn trọng sự khác biệt. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời:

  • Em đồng ý.
  • Vì cần phải có điểm chung thì mới hòa đồng, học tập, vui chơi cùng bạn bè, người thân. Và cũng cần có điểm riêng để hoàn thiện, phát triển và khẳng định bạn thân trong cộng đồng. → Cần dung hòa cả hai yếu tố này.

Câu 7 trang 56 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức

Từ việc đọc hiểu văn bản Xem người ta kìa!, em hãy rút ra những yếu tố quan trọng của một bài nghị luận.

Hướng dẫn trả lời:

Yếu tố quan trọng của bài văn nghị luận là lí lẽ và bằng chứng

B. Viết kết nối với đọc Ai cũng có cái riêng của mình

Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vấn đề: Ai cũng có cái riêng của mình.

Trả lời:

Hướng dẫn viết đoạn văn Ai cũng có cái riêng của mình

Hướng dẫn cách viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về vấn đề: Ai cũng có cái riêng của mình:

  • Câu (1): Giới thiệu về vấn đề cần bàn luận: "Ai cũng cũng có cái riêng của mình"
  • Câu (2): Giải thích về "cái riêng" được nhắc đến trong vấn đề (đó là nét riêng biệt về những điều gì của con người?)
  • Câu (3), (4): Nêu lên ý nghĩa, giá trị và tầm quan trọng của "cái riêng" đối với bản thân mỗi người trong xã hội
  • Câu (5), (6): Cách để giữ những "cái riêng" cho bản thân mình, nhưng vẫn có thể hòa nhập với cộng đồng, không khiến bản thân trở nên dị biệt
  • Câu (7): Khẳng định lại quan điểm của người viết về vấn đề đã bàn luận "Ai cũng có những cái riêng của mình

Đoạn văn trình bày suy nghĩ về vấn đề Ai cũng có cái riêng của mình

Tham khảo các các đoạn văn mẫu hay và đa dạng tại:

C. Soạn bài Xem người ta kìa lớp 6 Tập 2 Chi tiết

>> Tham khảo bài soạn chi tiết và đầy đủ nhất tại đây: Soạn Xem người ta kìa trang 53

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Soạn Thực hành tiếng Việt trang 56

Ngoài bài Soạn Xem người ta kìa trang 53 ngắn gọn trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 6, đề thi giữa kì 1 lớp 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi giữa kì 2 lớp 6đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Đánh giá bài viết
35 5.384
Sắp xếp theo

    Soạn văn 6 siêu ngắn Kết Nối Tri Thức

    Xem thêm