Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại học lực của học sinh THCS, THPT năm 2021
Quy định mới về đánh giá xếp loại học sinh THCS, THPT
Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại học lực của học sinh THCS, THPT năm 2021 được VnDoc sưu tầm và chia sẻ. Dưới đây là nội dung chi tiết về đánh giá, xếp loại học lực của học sinh trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) theo quy định mới nhất hiện nay.
- Bỏ tính điểm trung bình cộng các môn học bậc THCS, THPT
- Lịch đi học lại của 63 tỉnh thành
- Quy định về đánh giá kết quả học tập học sinh THCS, THPT
Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại học lực của học sinh THCS, THPT năm 2021
Lưu ý: Quy chế này áp dụng đối với học sinh các trường THCS, trường THPT; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học; học sinh trường THPT chuyên; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú.
Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực:
- Mức độ hoàn thành chương trình các môn học và hoạt động giáo dục trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS, cấp THPT;
- Kết quả đạt được của các bài kiểm tra.
- Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém)
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
* Các tiêu chuẩn xếp loại giỏi:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
* Các tiêu chuẩn xếp loại khá:
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
* Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
* Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
* Loại kém: Các trường hợp còn lại.
* Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều 13 Thông tư 58 nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.
Căn cứ:
- Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông
- Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (có hiệu lực ngày 11/10/2020)
Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại học lực của học sinh THCS, THPT năm 2021 đã được VnDoc chia sẻ trên đây. Theo đó thông tư 58 và thông tư 26 không chỉ áp dụng cho học sinh THCS, THPT, các trường chuyên mà còn cả các trường dân tộc nội trú và bán trú. Thông tư nêu rõ ràng các tiêu chuẩn để đánh giá xếp loại học lực của từng học sinh.
Tham khảo tài liệu VnDoc.com để có thêm nhiều tư liệu khác nữa nhé