Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm đúng sai Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài tập Đúng sai Hóa học 12 Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loạ

Chuyên đề Trắc nghiệm đúng sai Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại Hóa 12 tập trung vào các nội dung quan trọng như cấu trúc mạng tinh thể, bản chất liên kết kim loại và mối liên hệ với tính chất vật lí của kim loại. Hệ thống câu hỏi được biên soạn bám sát chương trình Hóa học 12 và định hướng ra đề thi tốt nghiệp THPT. Dạng đúng sai giúp học sinh rèn tư duy phân tích, tránh nhầm lẫn các khái niệm lý thuyết. Tài liệu phù hợp cho ôn tập nhanh, kiểm tra đánh giá và tự học hiệu quả.

👇Mời bạn làm bài tập Đúng – Sai Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Liên kết kim loại là liên kết cộng hóa trị đều có sự tham gia của các electron. Đúng||Sai

    b. Liên kết kim loại khác với liên kết cộng hóa trị ở số electron dùng chung. Đúng||Sai

    c. Liên kết kim loại và liên kết ion đều sinh ra bởi lực hút tĩnh điện. Đúng||Sai

    d. Liên kết kim loại khác với liên kết ion ở loại hạt mang điện tham gia. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Liên kết kim loại là liên kết cộng hóa trị đều có sự tham gia của các electron. Đúng||Sai

    b. Liên kết kim loại khác với liên kết cộng hóa trị ở số electron dùng chung. Đúng||Sai

    c. Liên kết kim loại và liên kết ion đều sinh ra bởi lực hút tĩnh điện. Đúng||Sai

    d. Liên kết kim loại khác với liên kết ion ở loại hạt mang điện tham gia. Đúng||Sai

    Cả 4 phát biểu đều đúng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. Đúng||Sai

    c. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. Sai||Đúng

    d. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. Đúng||Sai

    c. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. Sai||Đúng

    d. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. Đúng||Sai

    a. Đúng. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.

    b. Đúng. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.

    c. Sai. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.

    d. Đúng. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.

  • Câu 3: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. Đúng||Sai

    c. Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim. Sai||Đúng

    d. Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. Đúng||Sai

    c. Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim. Sai||Đúng

    d. Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Đúng||Sai

    a. Đúng. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

    b. Đúng. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

    c. Sai. Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính lớn hơn phi kim.

    d. Đúng. Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

  • Câu 4: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại

    a. Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Tất cả các nguyên tố phân nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại. Đúng||Sai

    c. Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể. Đúng||Sai

    d. Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng 1 chu kì. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại

    a. Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Tất cả các nguyên tố phân nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại. Đúng||Sai

    c. Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể. Đúng||Sai

    d. Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng 1 chu kì. Sai||Đúng

    Các phát biểu (a), (b), (b) đúng.

    Phát biểu (d) sai vì các kim loại có bán kính lớn hơn các phi kim thuộc cùng 1 chu kì.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Chromium thường được mạ bên ngoài một số đồ vật là do kim loại này cứng và có khả năng chống mài mòn tốt. Đúng||Sai

    b. Nhôm được sử dụng nhiều trong sản xuất máy bay là do nhôm có ánh sáng kim loại phản xạ các tia cực tím từ mặt trời. Sai||Đúng

    c. Bạc được dùng phổ biến làm dây dẫn điện vì là kim loại có độ dẫn điện tốt nhất. Sai||Đúng

    d. Bạc được dùng để tráng gương là do bạc là kim loại dẫn nhiệt rất tốt. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a. Chromium thường được mạ bên ngoài một số đồ vật là do kim loại này cứng và có khả năng chống mài mòn tốt. Đúng||Sai

    b. Nhôm được sử dụng nhiều trong sản xuất máy bay là do nhôm có ánh sáng kim loại phản xạ các tia cực tím từ mặt trời. Sai||Đúng

    c. Bạc được dùng phổ biến làm dây dẫn điện vì là kim loại có độ dẫn điện tốt nhất. Sai||Đúng

    d. Bạc được dùng để tráng gương là do bạc là kim loại dẫn nhiệt rất tốt. Sai||Đúng

    a) đúng.

    b) sai vì: Nhôm được sử dụng nhiều trong sản xuất máy bay là do nhôm có tính bền, nhẹ (khối lượng riêng nhỏ); ngoài ra, tính ánh kim là do các ánh sáng nhìn thấy được bị phản xạ, không phải do các tia cực tím gây ra.

    c) sai vì: Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất, nhưng do giá thành cao và nặng (khối lượng riêng lớn) nên không được sử dụng làm dây dẫn điện.

    d) sai vì: Bạc được dùng đề tráng gương là do tính ánh kim, phản xạ tốt các ánh sáng nhìn thấy được, làm hình phản chiếu rõ, sáng.

  • Câu 6: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.  Sai||Đúng

    b. Các cation kim loại và nguyên tử kim loại được sắp xếp trật tự trong tinh thể kim loại.  Đúng||Sai

    c. Electron hóa trị của nguyên tử kim loại chịu lực hút yếu của hạt nguyên tử. Đúng||Sai

    d. Giống như liên kết ion, liên kết kim loại cũng được hình thành từ tương tác tĩnh điện. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.  Sai||Đúng

    b. Các cation kim loại và nguyên tử kim loại được sắp xếp trật tự trong tinh thể kim loại.  Đúng||Sai

    c. Electron hóa trị của nguyên tử kim loại chịu lực hút yếu của hạt nguyên tử. Đúng||Sai

    d. Giống như liên kết ion, liên kết kim loại cũng được hình thành từ tương tác tĩnh điện. Đúng||Sai

    a. Sai vì ở điều kiện thường, hầu hết các kim loại tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể, ngoại trừ thủy ngân (Hg), kim loại tồn tại ở thể lỏng.

    b. Đúng.

    c. Đúng.

    d. Đúng.

  • Câu 7: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag). Đúng||Sai

    b. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là lithium (Li). Sai||Đúng

    c. Kim loại có độ cứng lớn nhất là tungsten (W). Sai||Đúng

    d. Kim loại nhôm (Al) có thể kéo dài dát mỏng tốt. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag). Đúng||Sai

    b. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là lithium (Li). Sai||Đúng

    c. Kim loại có độ cứng lớn nhất là tungsten (W). Sai||Đúng

    d. Kim loại nhôm (Al) có thể kéo dài dát mỏng tốt. Đúng||Sai

    a – Đúng. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag).

    b – Sai. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).

    c – Sai. Kim loại có độ cứng lớn nhất là chromium (Cr).

    d – Đúng. Kim loại nhôm (Al) có thể kéo dài dát mỏng tốt.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. Đúng||Sai

    c. Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim. Sai||Đúng

    d. Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. Đúng||Sai

    c. Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim. Sai||Đúng

    d. Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Đúng||Sai

    a – Đúng. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

    b – Đúng. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

    c – Sai. Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính lớn hơn phi kim.

    d – Đúng. Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. Đúng||Sai

    b. Nhờ có tính dẻo mà kim loại có thể được uốn cong, ép khuôn thành nhiều hình dạng khác nhau. Đúng||Sai

    c. Các kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt. Đúng||Sai

    d. Những kim loại có khối lượng riêng D ≥ 5 g/cm3 được gọi là kim loại nhẹ. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. Đúng||Sai

    b. Nhờ có tính dẻo mà kim loại có thể được uốn cong, ép khuôn thành nhiều hình dạng khác nhau. Đúng||Sai

    c. Các kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt. Đúng||Sai

    d. Những kim loại có khối lượng riêng D ≥ 5 g/cm3 được gọi là kim loại nhẹ. Sai||Đúng

    a – Đúng.

    b – Đúng.

    c – Đúng.

    d – Sai. Vì những kim loại có khối lượng riêng D ≥ 5 g/cm3 được gọi là kim loại nặng.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    Cho các kim loại sau: Na (Z = 11), K (Z = 19). 

    a. Nguyên tử Na và K đều có 1 electron lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Nguyên tử Na và K đều có 1 lớp electron. Sai||Đúng

    c. Kim loại Na và K đều tác dụng với nước ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    d. Tính kim loại: K > Na.  Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho các kim loại sau: Na (Z = 11), K (Z = 19). 

    a. Nguyên tử Na và K đều có 1 electron lớp ngoài cùng. Đúng||Sai

    b. Nguyên tử Na và K đều có 1 lớp electron. Sai||Đúng

    c. Kim loại Na và K đều tác dụng với nước ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    d. Tính kim loại: K > Na.  Đúng||Sai

    a – Đúng.

    b – Sai. Vì nguyên tử Na có 3 lớp electron và nguyên tử K có 4 lớp electron.

    c – Đúng.

    d – Đúng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (70%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Kết nối tri thức

Xem thêm