Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Đúng Sai Xà phòng và chất giặt rửa KNTT

Bài tập trắc nghiệm Đúng Sai Xà phòng và chất giặt rửa có đáp án

Trắc nghiệm Đúng Sai Xà phòng và chất giặt rửa KNTT là dạng bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng phân tích hiện tượng hóa học. Với hệ thống câu hỏi ngắn gọn, bám sát chương trình, tài liệu này hỗ trợ quá trình ôn tập và kiểm tra hiệu quả, đồng thời giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng thực tế của xà phòng và chất giặt rửa trong đời sống.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xà phòng và chất giặt rửa có cấu tạo phổ biến gồm hai phần: Phần phân cực (đầu ưa nước) và phần không phân cực (đuôi kị nước).

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Trong xà phòng, đầu ưa nước là gốc hydrocarbon mạch dài. Sai||Đúng

    b) Trong chất giặt rửa, đầu ưa nước là nhóm sulfate, sulfonate. Đúng||Sai

    c) Trong xà phòng, đuôi kị nước là nhóm carboxylate. Sai||Đúng

    d) Trong chất giặt rửa, đuôi kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Trong xà phòng, đầu ưa nước là gốc hydrocarbon mạch dài. Sai||Đúng

    b) Trong chất giặt rửa, đầu ưa nước là nhóm sulfate, sulfonate. Đúng||Sai

    c) Trong xà phòng, đuôi kị nước là nhóm carboxylate. Sai||Đúng

    d) Trong chất giặt rửa, đuôi kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài. Đúng||Sai

    a) Sai vì đầu ưa nước trong xà phòng là nhóm carboxylate.

    b) Đúng.

    c) Sai vì đuôi kị nước trong xà phòng là gốc hydrocarbon mạch dài.

    d) Đúng.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của các acid béo và các chất phụ gia. Thành phần chủ yếu của xà phòng thường là muối sodium của palmitic acid hoặc stearic acid.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Công thức của sodium palmitate là C15H31COONa. Đúng||Sai

    b) Muối sodium hoặc potassium của acid béo dễ tan trong nước nên xà phòng tan trong nước. Đúng||Sai

    c) Xà phòng được sản xuất từ sodium palmitate thì ở dạng rắn, còn được sản xuất từ sodium stearate thì ở dạng lỏng. Sai||Đúng

    d) Một số cách xử lý đầu tiên khi bị trầy xước nhẹ là làm sạch vết thương bằng xà phòng có độ kiềm cao vì độ kiềm càng cao thì xà phòng có tính khử trùng, diệt khuẩn càng lớn. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Công thức của sodium palmitate là C15H31COONa. Đúng||Sai

    b) Muối sodium hoặc potassium của acid béo dễ tan trong nước nên xà phòng tan trong nước. Đúng||Sai

    c) Xà phòng được sản xuất từ sodium palmitate thì ở dạng rắn, còn được sản xuất từ sodium stearate thì ở dạng lỏng. Sai||Đúng

    d) Một số cách xử lý đầu tiên khi bị trầy xước nhẹ là làm sạch vết thương bằng xà phòng có độ kiềm cao vì độ kiềm càng cao thì xà phòng có tính khử trùng, diệt khuẩn càng lớn. Sai||Đúng

    a) Đúng. Sodium palmitate có công thức C15H31COONa.

    b) Đúng. Muối nsodium hoặc potassium của acid béo dễ tan (hoặc phân tán) trong nước nên xà phòng tan/pha vào nước.

    c) Sai. Cả sodium palmitate và sodium stearate (muối natri của axit palmitic và stearic) đều tạo xà phòng rắn; xà phòng lỏng thường là muối potassium.

    d) Sai. Xà phòng có tính kiềm nhẹ dùng để rửa vết bẩn, nhưng xà phòng độ kiềm cao không phải là phương pháp khuyến nghị để xử lý vết trầy (có thể gây kích ứng); tính khử trùng không tỉ lệ thuận đơn giản với độ kiềm như mô tả.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có tính hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất lỏng. Đúng||Sai

    b) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.Sai||Đúng

    c) Không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa calcium và magnesium. Đúng||Sai

    d) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt quần áo trong nước cứng vì không tạo kết tủa với calcium và magnesium. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có tính hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất lỏng. Đúng||Sai

    b) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.Sai||Đúng

    c) Không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa calcium và magnesium. Đúng||Sai

    d) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt quần áo trong nước cứng vì không tạo kết tủa với calcium và magnesium. Đúng||Sai

     a) Đúng. Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều là chất hoạt động bề mặt, có khả năng làm giảm sức căng bề mặt chất lỏng.

    b) Sai. Xà phòng được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm, còn chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các hóa chất công nghiệp (không nhất thiết từ chất béo).

    c) Đúng. Trong nước cứng, xà phòng kết tủa với ion Ca²⁺, Mg²⁺ tạo thành muối không tan, làm giảm hoặc mất tác dụng tẩy rửa.

    d) Đúng. Chất giặt rửa tổng hợp không tạo kết tủa với Ca2+ và Mg2+, nên có thể dùng trong nước cứng.

  • Câu 4: Vận dụng
    Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol sodium oleate và 2 mol sodium stearate.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Phân tử X có 5 liên kết π. Sai||Đúng

    b) Công thức phân tử chất X là C57H108O6. Đúng||Sai

    c) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. Sai||Đúng

    d) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO₂ lớn hơn số mol H2O 3 mol.  Đúng||Sai

     

    Đáp án là:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Phân tử X có 5 liên kết π. Sai||Đúng

    b) Công thức phân tử chất X là C57H108O6. Đúng||Sai

    c) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. Sai||Đúng

    d) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO₂ lớn hơn số mol H2O 3 mol.  Đúng||Sai

     

    a) Sai. Triglyceride X chứa 1 nối đôi (từ oleate) và 3 nhóm cacbonyl của 3 ester; tổng số liên kết π = 1 (C=C) + 3 (3 × C=O) = 4 liên kết π, không phải 5.

    b) Đúng. Tính theo phương pháp tổng hợp: 2 × Acid stearic (C18H34O2) + 1 × axit oleic (C18H34O2) = C54H106O6; cộng glycerol C3H8O3 → C57H114O9; trừ 3 H₂O (khi tạo ester) → C57H108O6.

    c) Sai. Chỉ có một nối đôi (ở chuỗi oleic), nên 1 mol X chỉ làm mất màu tối đa 1 mol Br2, không phải 2 mol.

    d) Đúng. Từ C57H108O6 → khi đốt cháy cho 57 mol CO₂ (tương ứng 57 C) và 108/2 = 54 mol H2O, vậy số mol CO₂ hơn H2O 3 mol (57 − 54 = 3).

  • Câu 5: Nhận biết
    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Quá trình tổng hợp xà phòng được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Đúng||Sai

    b) Khi hòa tan vào nước, xà phòng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Đúng||Sai

    c) Có thể thay dầu ăn trong sản xuất xà phòng bằng dầu nhớt bôi trơn máy. Sai||Đúng

    d) Xà phòng được sản xuất bằng cách thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. Đúng||Sai

     

    Đáp án là:

    a) Quá trình tổng hợp xà phòng được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Đúng||Sai

    b) Khi hòa tan vào nước, xà phòng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Đúng||Sai

    c) Có thể thay dầu ăn trong sản xuất xà phòng bằng dầu nhớt bôi trơn máy. Sai||Đúng

    d) Xà phòng được sản xuất bằng cách thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. Đúng||Sai

     

    a) Đúng, vì phản ứng xà phòng hóa là quá trình thủy phân chất béo trong môi trường kiềm để tạo ra xà phòng và glycerol.

    b) Đúng, vì xà phòng là chất hoạt động bề mặt, khi hòa tan vào nước sẽ làm giảm sức căng bề mặt.

    c) Sai, vì dầu nhớt bôi trơn máy không phải là dầu ăn, không có khả năng tham gia phản ứng xà phòng hóa như chất béo.

    d) Đúng, đây chính là phương pháp sản xuất xà phòng trong công nghiệp.

  • Câu 6: Nhận biết
    Xà phòng trước kia được điều chế từ phản ứng xà phòng hóa bằng cách cho chất béo tác dụng với kiềm.

    Sản phẩm tạo ra là muối sodium hoặc potassium của acid béo. Vì thế xà phòng được phân loại thành xà phòng cứng (chứa sodium) và xà phòng mềm (chứa potassium).

    a) Thành phần chính của xà phòng là muối sodium, potassium của acid béo. Đúng||Sai

    b) Thủy phân hoàn toàn chất béo trong NaOH thu được muối dùng để sản xuất xà phòng mềm. Sai||Đúng

    c) Loại xà phòng mềm có thể sử dụng tốt với nước cứng. Sai||Đúng

    d) Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để nhận biết dung dịch xà phòng và dung dịch Na2CO3. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Sản phẩm tạo ra là muối sodium hoặc potassium của acid béo. Vì thế xà phòng được phân loại thành xà phòng cứng (chứa sodium) và xà phòng mềm (chứa potassium).

    a) Thành phần chính của xà phòng là muối sodium, potassium của acid béo. Đúng||Sai

    b) Thủy phân hoàn toàn chất béo trong NaOH thu được muối dùng để sản xuất xà phòng mềm. Sai||Đúng

    c) Loại xà phòng mềm có thể sử dụng tốt với nước cứng. Sai||Đúng

    d) Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để nhận biết dung dịch xà phòng và dung dịch Na2CO3. Sai||Đúng

    a. đúng

    b. sai, dùng để sản xuất xà phòng cứng.

    c. sai, xà phòng không nên dùng với nước cứng.

    d. sai, vì cả môi trường trong dung dịch xà phòng và dung dịch Na2CO3 đều có pH > 7.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Khi dùng xà phòng C17H35COONa để tẩy rửa, không xảy ra phản ứng hóa học giữa chất hoạt động bề mặt và vết dầu bẩn. Đúng||Sai

    b) Chất tẩy rửa với công thức cấu tạo CH3[CH2]11–O–(CH2–CH2–O)10–CH2–CH2–OH là chất hoạt động bề mặt. Đúng||Sai

    c) Chất tẩy rửa với công thức cấu tạo ⁺NH3–[CH2]12–COO⁻ thuộc loại chất hoạt động bề mặt trung tính. Sai||Đúng

    d) Khi phân tử C17H33COOH (omega-9) tan trong dầu, nhóm –COOH sẽ phân bố trong không khí. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a) Khi dùng xà phòng C17H35COONa để tẩy rửa, không xảy ra phản ứng hóa học giữa chất hoạt động bề mặt và vết dầu bẩn. Đúng||Sai

    b) Chất tẩy rửa với công thức cấu tạo CH3[CH2]11–O–(CH2–CH2–O)10–CH2–CH2–OH là chất hoạt động bề mặt. Đúng||Sai

    c) Chất tẩy rửa với công thức cấu tạo ⁺NH3–[CH2]12–COO⁻ thuộc loại chất hoạt động bề mặt trung tính. Sai||Đúng

    d) Khi phân tử C17H33COOH (omega-9) tan trong dầu, nhóm –COOH sẽ phân bố trong không khí. Sai||Đúng

    a) đúng, vì quá trình loại bỏ chất bẩn là do sự tạo thành liên kết giữa chất bẩn với phần kỵ nước của chất hoạt động bề mặt, phân cắt liên kết giữa các phân tử trong vết dầu bẩn. Đây không phải là phản ứng hóa học.

    b) đúng, vì nhóm –OH là nhóm ưa nước và gốc hydrocarbon CH3[CH2]11 là nhóm kỵ nước, thỏa mãn các điều kiện của chất hoạt động bề mặt.

    c) sai, vì chất tẩy rửa với công thức cấu tạo NH3–[CH2]12–COO⁻ thuộc loại chất hoạt động bề mặt lưỡng tính.

    d) sai, vì khi phân tử  C17H33COOH (omega–9) tan trong dầu thì các phân tử  C17H33 sẽ phân bố trong không khí.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xà phòng, chất giặt rửa được dùng để loại bỏ các vết bẩn bấm trên quần áo, bề mặt các vật dụng. Cho công thức của muối sau:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Phân tử muối này gồm gốc hydrocarbon không phân cực (đầu ưa nước) và gốc muối OSO3Na phân cực (đuôi kị nước). Sai||Đúng

    b) Chất giặt rửa chứa muối trên không dùng được với nước có tính cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+). Sai||Đúng

    c) Công thức của muối là C12H25OSO3Na và có trong thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp. Đúng||Sai

    d) Có thể tổng hợp (sản xuất) muối trên từ phản ững giữa chất béo và dung dịch kiềm. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Phân tử muối này gồm gốc hydrocarbon không phân cực (đầu ưa nước) và gốc muối OSO3Na phân cực (đuôi kị nước). Sai||Đúng

    b) Chất giặt rửa chứa muối trên không dùng được với nước có tính cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+). Sai||Đúng

    c) Công thức của muối là C12H25OSO3Na và có trong thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp. Đúng||Sai

    d) Có thể tổng hợp (sản xuất) muối trên từ phản ững giữa chất béo và dung dịch kiềm. Sai||Đúng

    a) Sai vì phần không phân cực là đuôi kị nước và phần phân cực là đầu ưa nước.

    b) Sai vì muối trên có trong thành phần của chất giặt rửa tổng hợp nên dùng được với nước có tính cứng

    c) Đúng vì muối trên có cấu tạo CH3[CH2]10CH2OSO3Na nên có công thức phân tử C12H25OSO3Na và có trong thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.

    d) Sai vì trong chất giặt rửa tổng hợp không được sản xuất từ phản ứng giữa chất béo và dung dịch kiềm.

  • Câu 9: Vận dụng
    Cho chất béo (triglyceride) có công thức khung phân tử như sau:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Chất béo trên có tên là trilinolein chứa gốc acid béo omega-3. Sai||Đúng

    b) Chất béo trên để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu nên gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ. Đúng||Sai

    c) Cho a mol triglyceride trên cộng tối đa với 6a mol H2 (xt, t°, p). Đúng||Sai

    d) Ở điều kiện thường, chất béo trên ở trạng thái lỏng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Chất béo trên có tên là trilinolein chứa gốc acid béo omega-3. Sai||Đúng

    b) Chất béo trên để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu nên gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ. Đúng||Sai

    c) Cho a mol triglyceride trên cộng tối đa với 6a mol H2 (xt, t°, p). Đúng||Sai

    d) Ở điều kiện thường, chất béo trên ở trạng thái lỏng. Đúng||Sai

    a) Sai vì chất béo trên có tên là trilinolein chứa gốc acid béo omega-6 do trong mỗi gốc acid béo, liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 6 khi đánh số từ nhóm methyl (-CH3).

    b) Đúng vì chất béo trên chứa các gốc hydrogen không no bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí sinh ra các hợp chất có mùi khó chịu và có hại sức khỏe cho con người.

    c) Đúng triglyceride trên có 6 liên kết đôi C=C nên cho a mol triglyceride trên cộng tối đa với 6a mol H2 (xt, t°,p).

    d) Đúng vì chất béo không no nên ở điều kiện thường, chất béo trên ở trạng thái lỏng.

  • Câu 10: Vận dụng
    Sodium cetearyl sulfate là một chất hoạt động bề mặt an toàn và hiệu quả được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm mỹ phẩm.

    Nó có khả năng làm sạch, tạo bọt và nhũ hóa tốt, giúp tạo ra các sản phẩm có kết cấu mịn mượt và dễ sử dụng. Sodium cetearyl sulfate thu được bằng cách trộn sodium lauryl sulfate và sodium laureth sulfate.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Sodium cetearyl sulfate là chất hoạt động bề mặt anion. Đúng||Sai

    b) Dầu gội tạo thành từ sodium cetearyl sulfate có thể dùng với nước có chứa nhiều Ca2+. Đúng||Sai

    c) Sodium cetearyl sulfate có cơ chế giặt rửa tương tự như xà phòng. Đúng||Sai

    d) Sodium cetearyl sulfate được điều chế bằng phản ứng xà phòng hóa chất béo. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Nó có khả năng làm sạch, tạo bọt và nhũ hóa tốt, giúp tạo ra các sản phẩm có kết cấu mịn mượt và dễ sử dụng. Sodium cetearyl sulfate thu được bằng cách trộn sodium lauryl sulfate và sodium laureth sulfate.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Sodium cetearyl sulfate là chất hoạt động bề mặt anion. Đúng||Sai

    b) Dầu gội tạo thành từ sodium cetearyl sulfate có thể dùng với nước có chứa nhiều Ca2+. Đúng||Sai

    c) Sodium cetearyl sulfate có cơ chế giặt rửa tương tự như xà phòng. Đúng||Sai

    d) Sodium cetearyl sulfate được điều chế bằng phản ứng xà phòng hóa chất béo. Sai||Đúng

    a) Đúng 

    b) Đúng

    c) Đúng

    d) Sai

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Kết nối tri thức

Xem thêm