Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm đúng sai Một số tính chất và ứng dụng của phức chất

Bài tập Đúng sai Hóa học 12 Một số tính chất và ứng dụng của phức chất

Trắc nghiệm Đúng – Sai Một số tính chất và ứng dụng của phức chất là dạng bài quan trọng giúp học sinh nắm chắc các tính chất vật lí, hóa học của phức chất và các ứng dụng tiêu biểu. Thông qua các câu hỏi đúng – sai, học sinh dễ dàng ghi nhớ vai trò của phức chất trong phân tích hóa học, luyện kim, y học và đời sống. Dạng bài này thường xuất hiện trong đề kiểm tra và đề ôn thi THPT Quốc gia. Luyện tập thường xuyên giúp học sinh tránh nhầm lẫn và nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm Hóa học 12.

👇Mời bạn làm bài tập Một số tính chất và ứng dụng của phức chất dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Có hai thí nghiệm dưới đây.

    Thí nghiệm 1 ở 0°C: Có một ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc không màu vào ống nghiệm đó thì thu được dung dịch có màu vàng chanh do có quá trình:

    [Cu(OH)2)6]2+ (aq) + 4Cl- (aq) \overset{acid, đặc}{\rightleftharpoons} [CuCl4]2- (aq) + 6H2O (l) KC = 4,18.105

    Thí nghiệm 2 ở 20°C: Có một ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hoà không màu vào ống nghiệm đó thì thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu.

    Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

    a. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng ở thí nghiệm 1 là:

    K_{C} = \frac{[[CuCl_{4} ]^{2-} (aq)].[H_{2}O(l)]^{6} }{[[Cu(OH_{2})_{6} ]^{2+} (aq)].[Cl^{-}(aq)]^{4} } Đúng||Sai

    b. Trong thí nghiệm 1, phản ứng nghịch diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thuận. Sai||Đúng

    c. Trong thí nghiệm 1, nồng độ anion Cl- càng cao thì phản ứng thuận càng dễ diễn ra. Đúng||Sai

    d. Trong thí nghiệm 2 không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Thí nghiệm 1 ở 0°C: Có một ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc không màu vào ống nghiệm đó thì thu được dung dịch có màu vàng chanh do có quá trình:

    [Cu(OH)2)6]2+ (aq) + 4Cl- (aq) \overset{acid, đặc}{\rightleftharpoons} [CuCl4]2- (aq) + 6H2O (l) KC = 4,18.105

    Thí nghiệm 2 ở 20°C: Có một ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hoà không màu vào ống nghiệm đó thì thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu.

    Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

    a. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng ở thí nghiệm 1 là:

    K_{C} = \frac{[[CuCl_{4} ]^{2-} (aq)].[H_{2}O(l)]^{6} }{[[Cu(OH_{2})_{6} ]^{2+} (aq)].[Cl^{-}(aq)]^{4} } Đúng||Sai

    b. Trong thí nghiệm 1, phản ứng nghịch diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thuận. Sai||Đúng

    c. Trong thí nghiệm 1, nồng độ anion Cl- càng cao thì phản ứng thuận càng dễ diễn ra. Đúng||Sai

    d. Trong thí nghiệm 2 không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất. Sai||Đúng

    a) Đúng.

    b) Sai. Phản ứng thuận K lớn hơn nên thuận lợi hơn.

    c) Đúng.

    d) Đúng. Nếu hình thành phức [CuCl4]2-(aq) phải có màu vàng chanh nhưng thí nghiệm 2 không thấy hiện tượng này

  • Câu 2: Vận dụng
    Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL CuSO4 0,5 M, sau đó thêm từ từ khoảng 2 mL dung dịch HCl đặc, lắc ống nghiệm, thì diễn ra quá trình sau:

    [Cu(OH2)6)]2 + (màu xanh) + 4Cl− ⇋  [CuCl4]2−(màu vàng) + 6H2O

    a. Nếu tăng nồng độ Cl (aq) thì màu xanh của dung dịch trở lên đậm hơn. Sai||Đúng

    b. Phản ứng trên là phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch. Đúng||Sai

    c. Phức [CuCl4]2– bền hơn phức [Cu(H2O)6]2+. Đúng||Sai

    d. Phức chất [Cu(OH2)6)]2+ là phức bát diện. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    [Cu(OH2)6)]2 + (màu xanh) + 4Cl− ⇋  [CuCl4]2−(màu vàng) + 6H2O

    a. Nếu tăng nồng độ Cl (aq) thì màu xanh của dung dịch trở lên đậm hơn. Sai||Đúng

    b. Phản ứng trên là phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch. Đúng||Sai

    c. Phức [CuCl4]2– bền hơn phức [Cu(H2O)6]2+. Đúng||Sai

    d. Phức chất [Cu(OH2)6)]2+ là phức bát diện. Đúng||Sai

    a. sai, khi tăng nồng độ Cl- thì màu xanh của dung dịch nhạt dần.

    b. đúng

    c. đúng

    d. đúng

  • Câu 3: Nhận biết
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Xét phản ứng: [PtCl4]2− + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl.

    a. Trong phản ứng trên có 1 phối tử Cl trong phức chất [PtCl4]2− đã bị thay thế bởi phối tử NH3. Sai||Đúng

    b. Phức chất [PtCl2(NH3)2] kém bền hơn phức chất [PtCl4]2−. Sai||Đúng

    c. Phức chất [PtCl2(NH3)2] có dạng bát diện. Sai||Đúng

    d. Phức chất [PtCl4]2− có nguyên tử trung tâm là Pt và số liên kết phối trí là 4. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Xét phản ứng: [PtCl4]2− + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl.

    a. Trong phản ứng trên có 1 phối tử Cl trong phức chất [PtCl4]2− đã bị thay thế bởi phối tử NH3. Sai||Đúng

    b. Phức chất [PtCl2(NH3)2] kém bền hơn phức chất [PtCl4]2−. Sai||Đúng

    c. Phức chất [PtCl2(NH3)2] có dạng bát diện. Sai||Đúng

    d. Phức chất [PtCl4]2− có nguyên tử trung tâm là Pt và số liên kết phối trí là 4. Đúng||Sai

    a. Sai vì có 2 phối tử Cl trong phức chất [PtCl4]2− đã bị thay thế bởi phối tử NH3.

    b. Sai vì phức chất [PtCl2(NH3)2] bền hơn phức chất [PtCl4]2−.

    c. Sai vì phức chất [PtCl2(NH3)2] có dạng vông phẳng.

    d. Đúng

  • Câu 4: Vận dụng
    Muối cobalt(II) chloride có màu hồng. Hoà tan muối này vào nước thu được dung dịch màu xanh (dung dịch A)

    do ion Co 2+ tạo thành phức chất aqua có dạng hình học bát diện. Phức chất này kém bền đối với nhiệt. Khi nhúng một băng giấy lọc màu trắng vào dung dịch A rồi sấy ở khoảng 100°C cho đến khô thu được băng giấy có màu hồng. Người ta có thể dùng băng giấy này để phát hiện nước trong một số mẫu vật. 

    a. Màu xanh của dung dịch do ion Co2+ tạo thành phức chất aqua. Đúng||Sai

    b. Phức chất này kém bền đối với nhiệt. Đúng||Sai

    c. Công thức của phức chất tạo thành là [Co(OH2)6]3+. Sai||Đúng

    d. Hiện tượng nhận biết sự hình thành phức chất trong thí nghiệm trên là sự tạo thành kết tủa màu hồng. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    do ion Co 2+ tạo thành phức chất aqua có dạng hình học bát diện. Phức chất này kém bền đối với nhiệt. Khi nhúng một băng giấy lọc màu trắng vào dung dịch A rồi sấy ở khoảng 100°C cho đến khô thu được băng giấy có màu hồng. Người ta có thể dùng băng giấy này để phát hiện nước trong một số mẫu vật. 

    a. Màu xanh của dung dịch do ion Co2+ tạo thành phức chất aqua. Đúng||Sai

    b. Phức chất này kém bền đối với nhiệt. Đúng||Sai

    c. Công thức của phức chất tạo thành là [Co(OH2)6]3+. Sai||Đúng

    d. Hiện tượng nhận biết sự hình thành phức chất trong thí nghiệm trên là sự tạo thành kết tủa màu hồng. Sai||Đúng

    a. Đúng.

    b. Đúng

    c. Sai vì [Co(OH2)6]2+

    d. Sai vì hiện tượng nhận biết sự hình thành phức chất trong thí nghiệm trên là sự thay đổi màu sắc trong dung dịch.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng bột Ni(OH)2 màu xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử NH3 có màu xanh dưong.

    a. Phức chất [Ni(NH3)6]2+ được tạo thành. Đúng||Sai

    b. Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xanh lá cây bị tan ra. Đúng||Sai

    c. Phức chất thu được chứa bốn phối tử NH3. Sai||Đúng

    d. Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là Ni2+. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng bột Ni(OH)2 màu xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử NH3 có màu xanh dưong.

    a. Phức chất [Ni(NH3)6]2+ được tạo thành. Đúng||Sai

    b. Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xanh lá cây bị tan ra. Đúng||Sai

    c. Phức chất thu được chứa bốn phối tử NH3. Sai||Đúng

    d. Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là Ni2+. Đúng||Sai

    a. đúng

    b. đúng

    c. sai vì phức chất chứa 6 phối tử NH3.

    d. đúng

  • Câu 6: Nhận biết
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Xét phản ứng sau:

    [Cu(H2O)6]2+ + NH3 và [Cu(NH3)(H2O)5]2+

    a. Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử. Sai||Đúng

    b. 1 phối tử nước trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ đã bị thế bởi 1 phối tử NH3. Đúng||Sai

    c. Dấu hiệu của phức chất [Cu(NH3)(H2O)5]2+ tạo thành là tạo thành kết tủa. Sai||Đúng

    d. Phức chất tạo thành có tổng 6 phối tử. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Xét phản ứng sau:

    [Cu(H2O)6]2+ + NH3 và [Cu(NH3)(H2O)5]2+

    a. Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử. Sai||Đúng

    b. 1 phối tử nước trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ đã bị thế bởi 1 phối tử NH3. Đúng||Sai

    c. Dấu hiệu của phức chất [Cu(NH3)(H2O)5]2+ tạo thành là tạo thành kết tủa. Sai||Đúng

    d. Phức chất tạo thành có tổng 6 phối tử. Đúng||Sai

    a. Sai. Phản ứng này không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

    b. Đúng. 1 phối tử nước trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ đã bị thế bởi 1 phối tử NH3.

    c. Sai. Dấu hiệu của phức chất [Cu(NH3)(H2O)5]2+ tạo thành là kết tủa tan.

    d. Đúng. Phức chất tạo thành có tổng 6 phối tử.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Phức chất [Cu(H2O)6]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2] và [Co(H2O)6]2+ có màu xanh, xanh lam và hồng đỏ.

    a. Các phức chất có cùng nguyên tử trung tâm có màu sắc giống nhau. Sai||Đúng

    b. Các phức chất có cùng phối tử có màu sắc giống nhau. Sai||Đúng

    c. Màu sắc của phức chất không phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử. Sai||Đúng

    d. Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Phức chất [Cu(H2O)6]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2] và [Co(H2O)6]2+ có màu xanh, xanh lam và hồng đỏ.

    a. Các phức chất có cùng nguyên tử trung tâm có màu sắc giống nhau. Sai||Đúng

    b. Các phức chất có cùng phối tử có màu sắc giống nhau. Sai||Đúng

    c. Màu sắc của phức chất không phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử. Sai||Đúng

    d. Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử. Đúng||Sai

    a) Sai.Ví dụ: Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2- có màu vàng.

    b) Sai. Ví dụ: Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có màu xanh, phức chất [Co(H2O)6]2+ có màu đỏ.

    c) Sai. Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử.

    d) Đúng

  • Câu 8: Vận dụng
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Cho các hoá chất sau: HCl đặc; NH3 10%; CuSO4 khan; nước.

    a. Có thể điều chế được phức chất [Cu(H2O)6]2+ bằng cách hoà tan CuSO4 khan vào nước. Đúng||Sai

    b. Hoà tan CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với HCl đặc thu được phức chất [CuCl4]2- có dạng hình học bát diện. Sai||Đúng

    c. Không thể điều chế được phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. Sai||Đúng

    d. Hoà CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 10%, thu được phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có dạng hình học bát diện. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho các hoá chất sau: HCl đặc; NH3 10%; CuSO4 khan; nước.

    a. Có thể điều chế được phức chất [Cu(H2O)6]2+ bằng cách hoà tan CuSO4 khan vào nước. Đúng||Sai

    b. Hoà tan CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với HCl đặc thu được phức chất [CuCl4]2- có dạng hình học bát diện. Sai||Đúng

    c. Không thể điều chế được phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. Sai||Đúng

    d. Hoà CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 10%, thu được phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có dạng hình học bát diện. Đúng||Sai

    a) Đúng. Có thể điều chế được phức chất [Cu(H2O)6]2+ bằng cách hoà tan CuSO4 khan vào nước.

    b) Sai, phức chất [CuCl4]2- có 4 phối tử nên không phải là dạng hình học bát diện.

    c) Sai. Có thể điều chế được phức chất [Cu(OH)2(H2O)4].

    d) Đúng. Hoà CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 10%, thu được phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có dạng hình học bát diện.

  • Câu 9: Vận dụng
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Phức chất có vai trò quan trọng làm xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Minh chứng cho vai trò to lớn đó là giải Nobel được trao cho ba nhà khoa học R. F. Heck, E. Negishi và A. Suzuki năm 2010 về phản ứng ghép mạch C=C sử dụng xúc tác là phức chất [Pd(P(C6H5)3)4], còn được gọi là Tetrakis.

    a. Phức chất Tetrakis có 4 phối tử triphenylphosphine (P(C6H5)3). Đúng||Sai

    b. Phức chất Tetrakis có dạng hình học bát diện. Sai||Đúng

    c. Trong phức chất Tetrakis, nguyên tử trung tâm Pd đã nhận 4 cặp electron của các phối tử. Đúng||Sai

    d. Nguyên tử trung tâm trong phức chất Tetrakis là Pd2+. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Phức chất có vai trò quan trọng làm xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Minh chứng cho vai trò to lớn đó là giải Nobel được trao cho ba nhà khoa học R. F. Heck, E. Negishi và A. Suzuki năm 2010 về phản ứng ghép mạch C=C sử dụng xúc tác là phức chất [Pd(P(C6H5)3)4], còn được gọi là Tetrakis.

    a. Phức chất Tetrakis có 4 phối tử triphenylphosphine (P(C6H5)3). Đúng||Sai

    b. Phức chất Tetrakis có dạng hình học bát diện. Sai||Đúng

    c. Trong phức chất Tetrakis, nguyên tử trung tâm Pd đã nhận 4 cặp electron của các phối tử. Đúng||Sai

    d. Nguyên tử trung tâm trong phức chất Tetrakis là Pd2+. Sai||Đúng

    a) Đúng. Phức chất Tetrakis có 4 phối tử triphenylphosphine (P(C6H5)3).

    b) Sai. Do phức chất Tetrakis có 4 phối tử.

    c) Đúng. Trong phức chất Tetrakis, nguyên tử trung tâm Pd đã nhận 4 cặp electron của các phối tử.

    d) Sai. Nguyên tử trung tâm trong phức chất Tetrakis là Pd.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Nhỏ muối thiocyanate (SCN-) vào dung dịch muối Fe3+ loãng, dung dịch từ màu vàng nhạt chuyển sang màu đỏ máu là do 1 phối tử nước trong phức chất aqua có dạng hình học bát diện của Fe3+ bị thay thế bởi 1 phối tử SCN-.

    a. Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+. Đúng||Sai

    b. Phức chất có màu đỏ máu là phức chất của Fe3+ có chứa 1 phối tử SCN- và 6 phối tử nước. Sai||Đúng

    c. Phức chất màu đỏ máu có công thức hoá học là [Fe(H2O)5(SCN)]2+. Đúng||Sai

    d. Phức chất màu đỏ máu có điện tích +3. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Nhỏ muối thiocyanate (SCN-) vào dung dịch muối Fe3+ loãng, dung dịch từ màu vàng nhạt chuyển sang màu đỏ máu là do 1 phối tử nước trong phức chất aqua có dạng hình học bát diện của Fe3+ bị thay thế bởi 1 phối tử SCN-.

    a. Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+. Đúng||Sai

    b. Phức chất có màu đỏ máu là phức chất của Fe3+ có chứa 1 phối tử SCN- và 6 phối tử nước. Sai||Đúng

    c. Phức chất màu đỏ máu có công thức hoá học là [Fe(H2O)5(SCN)]2+. Đúng||Sai

    d. Phức chất màu đỏ máu có điện tích +3. Sai||Đúng

    a) Đúng. Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+.

    b) Sai. Phức chất có màu đỏ máu là phức chất của Fe3+ có chứa 1 phối tử SCN- và 5 phối tử nước.

    c) Đúng. Phức chất màu đỏ máu có công thức hoá học là [Fe(H2O)5(SCN)]2+.

    d) Sai. Phức chất màu đỏ máu có điện tích +2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (50%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Kết nối tri thức

Xem thêm