Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Đúng sai Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Bài tập Đúng sai Hóa học 12 Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Bài tập Đúng – Sai Hóa học 12 đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được biên soạn theo chương trình mới, tập trung vào cấu hình electron, số oxi hóa đặc trưng và tính chất hóa học của các kim loại như Fe, Cu, Cr, Mn. Hệ thống câu hỏi phân hóa từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh rèn kĩ năng phân tích và suy luận. Các bài tập kèm đáp án rõ ràng, hỗ trợ tự học hiệu quả. Đây là tài liệu cần thiết cho ôn tập và chuẩn bị kì thi THPT Quốc gia.

👇Mời bạn làm bài tập Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tiến hành thí nghiệm sau:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm thứ nhất 10 ml dung dịch CuSO4 0,1 M, ống nghiệm thứ hai 10 ml FeCl3 0,1 M.

    Bước 2: Nhỏ khoảng 4−6 giọt dung dịch NaOH 0,1 M vào 2 ống nghiệm.

    Cho các phát biểu sau:

    a. Ở cả 2 ống nghiệm dung dịch không màu. Sai||Đúng

    b. Ở cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng. Sai||Đúng

    c. Ống nghiệm thứ xuất có kết tủa màu xanh lam, ống nghiệm thứ 2 có kết tủa màu nâu đỏ. Đúng||Sai

    d. Ống nghiệm thứ xuất có kết tủa màu nâu đỏ, ống nghiệm thứ 2 có kết tủa màu xanh lam. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm thứ nhất 10 ml dung dịch CuSO4 0,1 M, ống nghiệm thứ hai 10 ml FeCl3 0,1 M.

    Bước 2: Nhỏ khoảng 4−6 giọt dung dịch NaOH 0,1 M vào 2 ống nghiệm.

    Cho các phát biểu sau:

    a. Ở cả 2 ống nghiệm dung dịch không màu. Sai||Đúng

    b. Ở cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng. Sai||Đúng

    c. Ống nghiệm thứ xuất có kết tủa màu xanh lam, ống nghiệm thứ 2 có kết tủa màu nâu đỏ. Đúng||Sai

    d. Ống nghiệm thứ xuất có kết tủa màu nâu đỏ, ống nghiệm thứ 2 có kết tủa màu xanh lam. Sai||Đúng

    a. Sai vì khi nhỏ NaOH vào CuSO4 và FeCl3, sẽ xuất hiện kết tủa. Ống CuSO4sẽ có kết tủa màu xanh lam (Cu(OH)2) và ống FeCl3sẽ có kết tủa màu nâu đỏ (Fe(OH)3).

    b. Sai vì kết tủa Cu(OH)2có màu xanh lam và Fe(OH)3có màu nâu đỏ, không phải kết tủa trắng.

    c. Đúng.

    d. Sai vì ống thứ nhất sẽ có kết tủa màu xanh lam (Cu(OH)2) và ống thứ hai sẽ có kết tủa màu nâu đỏ (Fe(OH)3).

  • Câu 2: Vận dụng
    Thí nghiệm xác định nồng độ muối Fe2+ bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím (KMnO4) xảy ra theo phương trình hóa học sau:

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác khi chuẩn độ. Sai||Đúng

    b. Dung dịch muối Fe2+được cho vào burette khi chuẩn độ. Sai||Đúng

    c. Phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa-khử. Đúng||Sai

    d. Khi kết thúc chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác có màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây là của lượng rất nhỏ KMnO4 dư. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác khi chuẩn độ. Sai||Đúng

    b. Dung dịch muối Fe2+được cho vào burette khi chuẩn độ. Sai||Đúng

    c. Phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa-khử. Đúng||Sai

    d. Khi kết thúc chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác có màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây là của lượng rất nhỏ KMnO4 dư. Đúng||Sai

    a. Sai, thuốc tím là chất chuẩn độ được cho vào burette khi chuẩn độ.

    b. Sai, dung dịch muối Fe2+được cho vào bình tam giác khi chuẩn độ.

    c. Đúng. Phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa - khử.

    d. Đúng. Khi kết thúc chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác có màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây là của lượng rất nhỏ KMnO4 dư.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính chất của ion kim loại chuyển tiếp có thể thể hiện qua màu sắc.

    a. Ion Co²⁺ có màu xanh lam. Sai||Đúng

    b. Dựa trên sự khác nhau về màu sắc, có thể phân biệt được sự có mặt của cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch. Đúng||Sai

    c. Ion Ni2⁺ có màu xanh lá cây. Đúng||Sai

    d. Màu sắc của ion không liên quan đến cấu hình elctron.  Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a. Ion Co²⁺ có màu xanh lam. Sai||Đúng

    b. Dựa trên sự khác nhau về màu sắc, có thể phân biệt được sự có mặt của cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch. Đúng||Sai

    c. Ion Ni2⁺ có màu xanh lá cây. Đúng||Sai

    d. Màu sắc của ion không liên quan đến cấu hình elctron.  Sai||Đúng

    a. Sai. Co2+ có màu hồng,

    b. Đúng.

    c. Đúng.

    d. Sai. Màu sắc của ion liên quan mật thiết đến cấu hình electron.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Copper là nguyên tố thứ 29 trong bảng tuần hoàn hóa học.

    Copper là một kim loại khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

    a. Nguyên tử Cu có cấu hình electron là [Ar]3d94s2. Sai||Đúng

    b. Copper có khả năng dẫn điện tốt nên được sử dụng làm dây dẫn điện trong gia đình. Đúng||Sai

    c. Nguyên tử copper thường có số oxi hoá đặc trưng là +2. Đúng||Sai

    d. Cation Cu2+ có màu lục nhạt. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Copper là một kim loại khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

    a. Nguyên tử Cu có cấu hình electron là [Ar]3d94s2. Sai||Đúng

    b. Copper có khả năng dẫn điện tốt nên được sử dụng làm dây dẫn điện trong gia đình. Đúng||Sai

    c. Nguyên tử copper thường có số oxi hoá đặc trưng là +2. Đúng||Sai

    d. Cation Cu2+ có màu lục nhạt. Sai||Đúng

    a. Sai. Nguyên tử Cu có cấu hình electron là [Ar]3d104s1.

    b. Đúng.

    c. Đúng.

    d. Sai. Cation Cu2+ có màu xanh lam.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nguyên tử sắt (Fe) có cấu hình electron là [Ar] 3d64s2.

    a. Sắt là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Đúng||Sai

    b. Ion Fe2+ có cấu hình electron là [Ar]3d44s2. Sai||Đúng

    c. Kim loại Fe có tính nhiễm từ. Đúng||Sai

    d. Dung dịch muối F e3+ có màu vàng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Sắt là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Đúng||Sai

    b. Ion Fe2+ có cấu hình electron là [Ar]3d44s2. Sai||Đúng

    c. Kim loại Fe có tính nhiễm từ. Đúng||Sai

    d. Dung dịch muối F e3+ có màu vàng. Đúng||Sai

    a. Đúng.

    b. Sai Vì Cấu hình electron của Fe2+ là [Ar]3d6

    c. Đúng.

    d. Đúng .

  • Câu 6: Nhận biết
    Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Cr có cấu hình electron là [Ar]3d54s1.

    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a. Nguyên tố chromium thuộc chu kì 4, nhóm VIB trong bảng tuần hoàn. Đúng||Sai

    b. Chromium là kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy thấp. Sai||Đúng

    c. Chromium là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Đúng||Sai

    d. Nguyên tử chromium có số oxi hóa cao nhất là +3 trong các hợp chất. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a. Nguyên tố chromium thuộc chu kì 4, nhóm VIB trong bảng tuần hoàn. Đúng||Sai

    b. Chromium là kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy thấp. Sai||Đúng

    c. Chromium là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Đúng||Sai

    d. Nguyên tử chromium có số oxi hóa cao nhất là +3 trong các hợp chất. Sai||Đúng

    a. Đúng.

    b. Sai. Chromium là kim loại nặng, nhiệt độ nóng chảy cao.

    c. Đúng.

    d. Sai. Số oxi hóa cao nhất của chromium là +6.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xét các phát biểu về đặc điểm của nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:

    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a. Có các electron hoá trị phân bố cả trên phân lớp 3d và phân lớp 4s. Đúng||Sai

    b. Từ 21Sc đến 29 Cu , số electron trong phân lớp d có xu hướng tăng dần (trừ trường hợp ngoại lệ). Đúng||Sai

    c. Thể hiện nhiều số oxi hoá dương hoặc âm trong các hợp chất. Sai||Đúng

    d. Tạo nên nhiều cation và anion có điện tích khác nhau. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a. Có các electron hoá trị phân bố cả trên phân lớp 3d và phân lớp 4s. Đúng||Sai

    b. Từ 21Sc đến 29 Cu , số electron trong phân lớp d có xu hướng tăng dần (trừ trường hợp ngoại lệ). Đúng||Sai

    c. Thể hiện nhiều số oxi hoá dương hoặc âm trong các hợp chất. Sai||Đúng

    d. Tạo nên nhiều cation và anion có điện tích khác nhau. Sai||Đúng

    a. Đúng.

    b. Đúng.

    c. Sai. Nguyên tố kim loại chuyển tiếp thể hiện nhiều số oxi hóa dương khác nhau.

    d. Sai. Thường là cation với các số oxi hóa khác nhau.

  • Câu 8: Nhận biết
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a. Ở trạng thái cơ bản, lớp ngoài cùng của nguyên từ kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có tối đa hai electron. Đúng||Sai

    b. Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất. Đúng||Sai

    c. Phân lớp 3d trong nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất chưa bão hoà. Sai||Đúng

    d. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là các nguyên tố nhóm A. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a. Ở trạng thái cơ bản, lớp ngoài cùng của nguyên từ kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có tối đa hai electron. Đúng||Sai

    b. Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất. Đúng||Sai

    c. Phân lớp 3d trong nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất chưa bão hoà. Sai||Đúng

    d. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là các nguyên tố nhóm A. Sai||Đúng

    a. Đúng.

    b. Đúng.

    c. Sai, Cu có cấu hình [Ar] 3d104s1.

    d. Sai, Các nguyên tố nhóm B.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tiến hành thí nghiệm sau:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm thứ nhất 10 ml dung dịch CuSO4 0,1 M, ống nghiệm thứ hai 10 ml FeCl3 0,1 M.

    Bước 2: Nhỏ khoảng 4−6 giọt dung dịch NaOH 0,1 M vào 2 ống nghiệm.

    Phát biểu nào sau đây đúng hay sai?

    a. Ở cả 2 ống nghiệm dung dịch không màu. Sai||Đúng

    b. Ở cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng. Sai||Đúng

    c. Ống nghiệm thứ xuất có kết tủa màu xanh lam, ống nghiệm thứ 2 có kết tủa màu nâu đỏ. Đúng||Sai

    d. Ống nghiệm thứ xuất có kết tủa màu nâu đỏ, ống nghiệm thứ 2 có kết tủa màu xanh lam. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm thứ nhất 10 ml dung dịch CuSO4 0,1 M, ống nghiệm thứ hai 10 ml FeCl3 0,1 M.

    Bước 2: Nhỏ khoảng 4−6 giọt dung dịch NaOH 0,1 M vào 2 ống nghiệm.

    Phát biểu nào sau đây đúng hay sai?

    a. Ở cả 2 ống nghiệm dung dịch không màu. Sai||Đúng

    b. Ở cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng. Sai||Đúng

    c. Ống nghiệm thứ xuất có kết tủa màu xanh lam, ống nghiệm thứ 2 có kết tủa màu nâu đỏ. Đúng||Sai

    d. Ống nghiệm thứ xuất có kết tủa màu nâu đỏ, ống nghiệm thứ 2 có kết tủa màu xanh lam. Sai||Đúng

    a. Sai vì khi nhỏ NaOH vào CuSO4 và FeCl3, sẽ xuất hiện kết tủa. Ống CuSO4 sẽ có kết tủa màu xanh lam (Cu(OH)2) và ống FeCl3 sẽ có kết tủa màu nâu đỏ (Fe(OH)3).

    b. Sai vì kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh lam và Fe(OH)3 có màu nâu đỏ, không phải kết tủa trắng.

    c. Đúng.

    d. Sai vì ống thứ nhất sẽ có kết tủa màu xanh lam (Cu(OH)2) và ống thứ hai sẽ có kết tủa màu nâu đỏ (Fe(OH)3).

  • Câu 10: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    Muối CuSO4 khan là chất bột màu trắng.

    a. Dung dịch CuSO4 tạo kết tủa màu xanh khi cho tác dụng với dung dịch NaOH. Đúng||Sai

    b. Khi hòa tan vào nước, dung dịch CuSO4 có màu xanh lam. Đúng||Sai

    c. Muối CuSO4 khan hấp thụ nước chuyển thành dạng hydrate có công thức là CuSO4.2H2O. Sai||Đúng

    d. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu xanh lam. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Muối CuSO4 khan là chất bột màu trắng.

    a. Dung dịch CuSO4 tạo kết tủa màu xanh khi cho tác dụng với dung dịch NaOH. Đúng||Sai

    b. Khi hòa tan vào nước, dung dịch CuSO4 có màu xanh lam. Đúng||Sai

    c. Muối CuSO4 khan hấp thụ nước chuyển thành dạng hydrate có công thức là CuSO4.2H2O. Sai||Đúng

    d. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu xanh lam. Sai||Đúng

    a. Đúng.

    b. Đúng.

    c. Sai vì muối CuSO4 khan hấp thụ nước chuyển thành dạng hydrate có công thức là CuSO4.5H2O.

    d. Sai vì khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 ban đầu thu được kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch phức chất màu xanh thẫm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Kết nối tri thức

Xem thêm