Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Đúng sai Nguyên tố nhóm IA

Bài tập Đúng sai Hóa học 12 Nguyên tố nhóm IA

Câu hỏi trắc nghiệm Đúng – Sai Hóa học 12 nguyên tố nhóm IA được biên soạn theo chương trình Hóa học 12, tập trung vào cấu tạo, tính chất vật lí và hóa học của kim loại kiềm. Hệ thống câu hỏi có mức độ từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. Các câu hỏi kèm đáp án rõ ràng, thuận tiện cho tự học và ôn luyện. Đây là tài liệu hữu ích trong quá trình chuẩn bị cho các bài kiểm tra và kì thi THPT.

👇Mời bạn làm bài tập Đúng – Sai Nguyên tố nhóm IA dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Quặng sylvinite là một khoáng chất phổ biến có thành phần chính là NaCl.KCl. Sự phụ thuộc của độ tan các muối vào nhiệt độ được biểu diễn ở đồ thị sau.

    a. Độ tan của KCl giảm chậm khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC.  Sai||Đúng

    b. Tách được KCl khỏi dung dịch NaCl bằng phương pháp kết tinh. Đúng||Sai

    c. Độ tan của NaCl tăng nhanh khi nhiệt độ từ 0oC đến 100oC. Sai||Đúng

    d. Độ tan của KCl giảm nhanh hơn của NaCl khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Độ tan của KCl giảm chậm khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC.  Sai||Đúng

    b. Tách được KCl khỏi dung dịch NaCl bằng phương pháp kết tinh. Đúng||Sai

    c. Độ tan của NaCl tăng nhanh khi nhiệt độ từ 0oC đến 100oC. Sai||Đúng

    d. Độ tan của KCl giảm nhanh hơn của NaCl khi giảm nhiệt độ từ 100oC về 0oC. Đúng||Sai

    a. sai; đồ thị độ tan của KCl là một đường dốc đứng, nói cách khác thì độ tan giảm (hoặc tăng nhanh) khi nhiệt độ thay đổi.

    b. đúng; do độ tan của KCl thay đổi mạnh khi thay đổi nhiệt độ so với độ tan của NaCl (2 đồ thị có độ dốc khác nhau rất lớn) nên có thể tách KCl bằng phương pháp kết tinh.

    c. sai; như đã giải thích ở trên độ tan của NaCl thay đổi không đáng kể khi tăng hoặc giảm nhiệt độ

    d. đúng; như đã giải thích ở trên, hãy dựa vào đồ thị, cụ thể là độ dốc của đồ thị để nhận xét.

  • Câu 2: Nhận biết
    Hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu V vào bảng theo mẫu sau:

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Sodium carbonate khan (Na2CO3, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ... Đúng||Sai

    b. Sodium hydrocarbonate (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm.NaHCO3 còn được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày. Đúng||Sai

    c. Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn. Đúng||Sai

    d. Chất được gọi là xút ăn da là KOH. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Sodium carbonate khan (Na2CO3, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ... Đúng||Sai

    b. Sodium hydrocarbonate (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm.NaHCO3 còn được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày. Đúng||Sai

    c. Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn. Đúng||Sai

    d. Chất được gọi là xút ăn da là KOH. Sai||Đúng

    → a, b, c đúng

    → d sai Chất được gọi là xút ăn da là NaOH

  • Câu 3: Vận dụng
    Khi nồng độ acid trong dịch vị dạ dày tăng có thể gây ra viêm loét dạ dày, tá tràng.

    Để giảm bớt nồng độ acid trong dịch vị dạ dày người ta thường dùng “thuốc đau dạ dày”. Thành phần chính của “thuốc đau dạ dày” là muối X.

    a. Muối X là sodium bicarbonate có công thức hóa học là Na2CO3. Sai||Đúng

    b. Muối X còn được dùng để tạo độ xốp cho bánh, làm mềm thực phẩm. Đúng||Sai

    c. Muối X bị phân hủy khi đun nóng. Đúng||Sai

    d. Trong công nghiệp, muối X được sản xuất bằng phương pháp. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Để giảm bớt nồng độ acid trong dịch vị dạ dày người ta thường dùng “thuốc đau dạ dày”. Thành phần chính của “thuốc đau dạ dày” là muối X.

    a. Muối X là sodium bicarbonate có công thức hóa học là Na2CO3. Sai||Đúng

    b. Muối X còn được dùng để tạo độ xốp cho bánh, làm mềm thực phẩm. Đúng||Sai

    c. Muối X bị phân hủy khi đun nóng. Đúng||Sai

    d. Trong công nghiệp, muối X được sản xuất bằng phương pháp. Đúng||Sai

    → b, c, d đúng

    → a sai Muối X là sodium bicarbonate có công thức hóa học là NaHCO3

  • Câu 4: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    NaHCO3 là hợp chất có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm bột nở trong chế biến thực phẩm, làm chất chữa cháy dạng bột, điều chỉnh pH khi nước dư acid (H+) trong kĩ thuật xử lí nước, ...

    a. NaHCO3 có tên hóa học là sodium carbonate. Sai||Đúng

    b. Dung dịch NaHCO3 có pH > 7. Đúng||Sai

    c. NaHCO3 là hợp chất có tính lưỡng tính. Sai||Đúng

    d.  NaHCO3 là hợp chất bền với nhiệt. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    NaHCO3 là hợp chất có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm bột nở trong chế biến thực phẩm, làm chất chữa cháy dạng bột, điều chỉnh pH khi nước dư acid (H+) trong kĩ thuật xử lí nước, ...

    a. NaHCO3 có tên hóa học là sodium carbonate. Sai||Đúng

    b. Dung dịch NaHCO3 có pH > 7. Đúng||Sai

    c. NaHCO3 là hợp chất có tính lưỡng tính. Sai||Đúng

    d.  NaHCO3 là hợp chất bền với nhiệt. Đúng||Sai

    → a sai NaHCO3 có tên hóa học là sodium hydrocarbonate

    → b. đúng

    → c sai NaHCO3 là hợp chất bị phân hủy bởi nhiệt

    → d. Đúng

  • Câu 5: Thông hiểu
    Khi nói về tính chất hóa học của kim loại kiềm:

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Các kim loại kiềm có tính khử mạnh, giảm dần từ Li đến Cs. Sai||Đúng

    b. Các kim loại kiềm tác dụng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm. Đúng||Sai

    c. Na, K dễ tác dụng với nước, oxygen trong không khí nên trong phòng thí nghiệm được bảo quản trong dầu hỏa. Đúng||Sai

    d. Li, Na, K bốc cháy yếu trong khí chlorine. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Các kim loại kiềm có tính khử mạnh, giảm dần từ Li đến Cs. Sai||Đúng

    b. Các kim loại kiềm tác dụng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm. Đúng||Sai

    c. Na, K dễ tác dụng với nước, oxygen trong không khí nên trong phòng thí nghiệm được bảo quản trong dầu hỏa. Đúng||Sai

    d. Li, Na, K bốc cháy yếu trong khí chlorine. Sai||Đúng

    → b, c đúng

    → a sai Các kim loại kiềm có tính khử mạnh, tăng dần từ Li đến Cs

    → d sai Li, Na, K bốc cháy mạnh trong khí chlorine

  • Câu 6: Nhận biết
    Bên cạnh tính chất vật lí chung của các kim loại, các đơn chất kim loại nhóm IA còn có một số tính chất vật lí đặc trưng

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Tất cả kim loại nhóm IA đều là kim loại nhẹ, lithium là kim loại nhẹ nhất trong tất cả các kim loại. Đúng||Sai

    b. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA có xu hướng giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Đúng||Sai

    c. Kim loại nhóm IA có nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp là do trong tinh thể các ion kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. Đúng||Sai

    d. Khối lượng riêng của các kim loại nhóm IA giảm dần từ Li đến Cs. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Tất cả kim loại nhóm IA đều là kim loại nhẹ, lithium là kim loại nhẹ nhất trong tất cả các kim loại. Đúng||Sai

    b. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA có xu hướng giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Đúng||Sai

    c. Kim loại nhóm IA có nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp là do trong tinh thể các ion kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. Đúng||Sai

    d. Khối lượng riêng của các kim loại nhóm IA giảm dần từ Li đến Cs. Sai||Đúng

    a, b, c đúng

    d sai vì Khối lượng riêng của các kim loại nhóm IA tăng dần từ Li đến Cs

  • Câu 7: Nhận biết
    Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại ở dạng khoáng vật, phổ biến như khoáng vật halite, sylvinite, carnallite...

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Trong nhóm kim loại kiềm, kim loại sodium và potassium phổ biến hơn các nguyên tố còn lại. Đúng||Sai

    b. Ngoài khia thác từ nước biển, muối ăn còn được khai thác từ mỏ muối. Đúng||Sai

    c. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Đúng||Sai

    d. Khoáng vật carnallite có thành phần chính làCaCl2.6H2O. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Trong nhóm kim loại kiềm, kim loại sodium và potassium phổ biến hơn các nguyên tố còn lại. Đúng||Sai

    b. Ngoài khia thác từ nước biển, muối ăn còn được khai thác từ mỏ muối. Đúng||Sai

    c. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Đúng||Sai

    d. Khoáng vật carnallite có thành phần chính làCaCl2.6H2O. Sai||Đúng

    a, b, c đúng

    d sai vì Khoáng vật carnallite có thành phần chính là KCl.MgCl2.6H2O

  • Câu 8: Vận dụng
    Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim loại Li , Na và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước.

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra. Đúng||Sai

    b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra. Đúng||Sai

    c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra. Đúng||Sai

    d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng. Sai||Đúng

     
    Đáp án là:

    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra. Đúng||Sai

    b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra. Đúng||Sai

    c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra. Đúng||Sai

    d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng. Sai||Đúng

     

    a. Đúng.

    b. Đúng.

    c. Đúng.

    d. Sai. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu xanh, do các dung dịch thu được là dung dịch kiềm.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp thu được NaOH, H2, O2. Sai||Đúng

    b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. Đúng||Sai

    c. Na2CO3 là nguyên liệu sản xuất thủy tinh. Đúng||Sai

    d. Phương pháp Solvay sản xuất NaHCO3 từ nguyên liệu là NH3, NaCl và CO2. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp thu được NaOH, H2, O2. Sai||Đúng

    b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. Đúng||Sai

    c. Na2CO3 là nguyên liệu sản xuất thủy tinh. Đúng||Sai

    d. Phương pháp Solvay sản xuất NaHCO3 từ nguyên liệu là NH3, NaCl và CO2. Đúng||Sai

    a. sai; khi điện phân có màng ngăn xốp ta sẽ thu được Cl2 ở điện cực dương, và H2, NaOH ở điện cực âm

    b. đúng; NaHCO3 có thể tác dụng với acid hoặc base

    HCO3- → CO32- + H+

    HCO3- + H2O → H2CO3 (H2O + CO2) + OH-

    c. đúng; Na2CO3 còn gọi là soda, là một trong những nguyên liệu quan trọng cùng với cát (SiO2) và đá vôi (CaCO3), Na2CO3 đóng vai trò quan trọng trong quá trình nấu chảy và tạo thành thủy tinh. Cụ thể, nó giúp giảm nhiệt độ nấu chảy của hỗn hợp và tạo ra một hỗn hợp lỏng đồng nhất.

    d. đúng; dưới đây là mô hình của phương pháp solvay

  • Câu 10: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Thứ tự tính khử giảm dần của các kim loại kiềm là: Cs, Rb, K, Na, Li. Đúng||Sai

    b. Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là điện phân dung dịch. Sai||Đúng

    c. Để bảo quản kim loại Na cần ngâm Na trong cồn tinh khiết. Sai||Đúng

    d. Na2O tan trong nước tạo dung dịch trong suốt và thoát ra khí H2. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a. Thứ tự tính khử giảm dần của các kim loại kiềm là: Cs, Rb, K, Na, Li. Đúng||Sai

    b. Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là điện phân dung dịch. Sai||Đúng

    c. Để bảo quản kim loại Na cần ngâm Na trong cồn tinh khiết. Sai||Đúng

    d. Na2O tan trong nước tạo dung dịch trong suốt và thoát ra khí H2. Sai||Đúng

    a. đúng; đi từ dưới lên trên (Cs đến Li) tính khử kim loại giảm dần.

    b. sai; phải là điện phân nóng chảy.

    c. sai; Na tác dụng với cồn.

    d. sai; Na2O tác dụng với H2O chỉ sinh ra NaOH không có khí H2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Kết nối tri thức

Xem thêm