Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Đúng sai Nguyên tố nhóm IIA

Bài tập Đúng sai Hóa học 12 Nguyên tố nhóm IIA

Bài tập Đúng – Sai Hóa học 12 nguyên tố nhóm IIA được biên soạn theo chương trình mới, tập trung vào cấu tạo, tính chất vật lí và hóa học của kim loại kiềm thổ. Hệ thống câu hỏi có mức độ từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh tránh sai lầm thường gặp khi làm bài. Các bài tập kèm đáp án rõ ràng, thuận tiện cho tự học và ôn luyện. Đây là tài liệu hữu ích cho kiểm tra, đánh giá và chuẩn bị kì thi THPT Quốc gia.

👇Mời bạn làm bài tập Đúng – Sai Nguyên tố nhóm IIA dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Ứng dụng của đơn chất và hợp chất kim loại nhóm IIA.

    a. Be được dùng để chế tạo hợp kim có độ bền cơ học cao, không bị ăn mòn, khó nóng chảy,…  Đúng||Sai

    b. Mg dùng để chế tạo hợp kim làm vật liệu sản xuất ô tô, máy bay, chi tiết máy,… Đúng||Sai

    c. Thạch cao nung thường được dùng trong kĩ thuật bó bột định hình xương có công thức hoá học là CaSO4. 2H2OSai||Đúng

    d. Khoáng vật apatite làm nguyên liệu sản xuất phân đạm. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a. Be được dùng để chế tạo hợp kim có độ bền cơ học cao, không bị ăn mòn, khó nóng chảy,…  Đúng||Sai

    b. Mg dùng để chế tạo hợp kim làm vật liệu sản xuất ô tô, máy bay, chi tiết máy,… Đúng||Sai

    c. Thạch cao nung thường được dùng trong kĩ thuật bó bột định hình xương có công thức hoá học là CaSO4. 2H2OSai||Đúng

    d. Khoáng vật apatite làm nguyên liệu sản xuất phân đạm. Sai||Đúng

    a. Đúng

    b. Đúng

    c. Sai vì thạch cao nung có công thức hóa học là CaSO4.H2O

    d. Sai vì khoáng vật apatite làm nguyên liệu sản xuất phân lân

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm IIA.

    a. Ở điều kiện thường, Be không tác dụng với nước; Mg phản ứng chậm với nước, nhanh hơn khi đun nóng; Ca, Sr, Ba phản ứng mạnh với nước. Đúng||Sai

    b. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA trong nước giảm dần từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2. Sai||Đúng

    c. Beryllium không phản ứng với nước do có lớp màng oxide bảo vệ. Đúng||Sai

    d. Tính base của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Ở điều kiện thường, Be không tác dụng với nước; Mg phản ứng chậm với nước, nhanh hơn khi đun nóng; Ca, Sr, Ba phản ứng mạnh với nước. Đúng||Sai

    b. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA trong nước giảm dần từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2. Sai||Đúng

    c. Beryllium không phản ứng với nước do có lớp màng oxide bảo vệ. Đúng||Sai

    d. Tính base của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2. Đúng||Sai

    a. Đúng

    b. Sai vì độ tan của hydroxide nhóm IIA trong nước giảm dần từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2 tăng

    c. Đúng

    d Đúng

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính chất vật lí của các nguyên tố nhóm IIA.

    a. Trong nhóm IIA, kim loại Ba là kim loại nặng nhất. Đúng||Sai

    b. Các kim loại nhóm IIA có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau: Be và Mg có cấu trúc lục phương chặt khít; Ca và Sr có cấu trúc lập phương tâm khối; Ba có cấu trúc lập phương tâm mặt. Sai||Đúng

    c. Kim loại nhóm IIA là những kim loại nhẹ, có khối lượng riêng tương đối nhỏ. Đúng||Sai

    d. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật là do cấu trúc mạng tinh thể khác nhau. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Trong nhóm IIA, kim loại Ba là kim loại nặng nhất. Đúng||Sai

    b. Các kim loại nhóm IIA có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau: Be và Mg có cấu trúc lục phương chặt khít; Ca và Sr có cấu trúc lập phương tâm khối; Ba có cấu trúc lập phương tâm mặt. Sai||Đúng

    c. Kim loại nhóm IIA là những kim loại nhẹ, có khối lượng riêng tương đối nhỏ. Đúng||Sai

    d. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật là do cấu trúc mạng tinh thể khác nhau. Đúng||Sai

    a. Đúng

    b. sai các kim loại nhóm IIA có cấu truc mạng tinh thể khác nhau: Be và Mg có cấu trúc lục phương chặt khít, ca và Sr có cấu trúc lập phương tâm khối; Ba có cấu trúc lập phương tâm mặt mặt; khối

    c. Đúng

    d. Đúng

  • Câu 4: Nhận biết
    Trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA.

    a. Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Đúng||Sai

    b. Magnesium và barium là hai nguyên tố phổ biến trên vỏ Trái Đất. Sai||Đúng

    c. Calcium có trong đá vôi (CaCO3), quặng dolomite (CaCO3. BaCO3), thạch cao (CaSO4). Sai||Đúng

    d. Kim loại nhóm IIA là các nguyên tố hoạt động hoá học mạnh nên không tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Đúng||Sai

    b. Magnesium và barium là hai nguyên tố phổ biến trên vỏ Trái Đất. Sai||Đúng

    c. Calcium có trong đá vôi (CaCO3), quặng dolomite (CaCO3. BaCO3), thạch cao (CaSO4). Sai||Đúng

    d. Kim loại nhóm IIA là các nguyên tố hoạt động hoá học mạnh nên không tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên. Đúng||Sai

    a. đúng

    b. sai vì Magnesium và barium là hai nguyên tố phổ biến trên vỏ Trái Đất calcium

    c. sai vì calcium có trong đá vôi (CaCO3), quặng dolomite (CaCO3.BaCO3), thạch cao (CaSO4) → MgCO3. CaCO3.

    d. đúng

  • Câu 5: Nhận biết
    Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm IIA.

    a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại nhóm IIA là ns2. Đúng||Sai 

    b. Kim loại nhóm IIA tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất và hợp chất. Sai||Đúng

    c. Trong nhóm IIA, tính khử của các nguyên tố tăng dần từ Be đến Ba. Đúng||Sai

    d. Nguyên tử nhóm IIA thể hiện số oxi hoá đặc trưng là +2 trong hợp chất. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại nhóm IIA là ns2. Đúng||Sai 

    b. Kim loại nhóm IIA tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất và hợp chất. Sai||Đúng

    c. Trong nhóm IIA, tính khử của các nguyên tố tăng dần từ Be đến Ba. Đúng||Sai

    d. Nguyên tử nhóm IIA thể hiện số oxi hoá đặc trưng là +2 trong hợp chất. Đúng||Sai

    a. đúng

    b. sai vì trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

    c. đúng

    d. đúng

  • Câu 6: Vận dụng
    Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt. Xét phản ứng nhiệt phân:

    MCO3(s) \overset{t^{o} }{\rightarrow}MO (s) + CO2 (g) ΔH_{298}^{0}  =298

    Cho biết:

    Muối

    MgCO3 (s)

    CaCO3 (s)

    SrCO3 (s)

    BaCO3 (s)

    rH0298 (kJ)

    100,70

    179,20

    234,60

    271,50

    Nhiệt độ bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt phân (sắp xếp ngẫu nhiên) các muối carbonate là 882 oC; 1 360 oC; 542 oC; 1 155 oC.

    a. Độ bền nhiệt của các muối tăng dần từ MgCO3 đến BaCO3. Đúng||Sai

    b. Các phản ứng nhiệt phân ở trên đều là phản ứng tỏa nhiệt. Sai||Đúng

    c. Ở nhiệt độ 1155oC, phản ứng nhiệt phân SrCO3 bắt đầu xảy ra. Đúng||Sai

    d. Trong quá trình nung vôi xảy ra phản ứng nhiệt phân CaCO3. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    MCO3(s) \overset{t^{o} }{\rightarrow}MO (s) + CO2 (g) ΔH_{298}^{0}  =298

    Cho biết:

    Muối

    MgCO3 (s)

    CaCO3 (s)

    SrCO3 (s)

    BaCO3 (s)

    rH0298 (kJ)

    100,70

    179,20

    234,60

    271,50

    Nhiệt độ bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt phân (sắp xếp ngẫu nhiên) các muối carbonate là 882 oC; 1 360 oC; 542 oC; 1 155 oC.

    a. Độ bền nhiệt của các muối tăng dần từ MgCO3 đến BaCO3. Đúng||Sai

    b. Các phản ứng nhiệt phân ở trên đều là phản ứng tỏa nhiệt. Sai||Đúng

    c. Ở nhiệt độ 1155oC, phản ứng nhiệt phân SrCO3 bắt đầu xảy ra. Đúng||Sai

    d. Trong quá trình nung vôi xảy ra phản ứng nhiệt phân CaCO3. Đúng||Sai

    a. Đúng. Độ bền nhiệt của các muối tăng dần từ MgCO3 đến BaCO3.

    b. Sai. Các phản ứng nhiệt phân ở trên đều là phản ứng thu nhiệt.

    c. Đúng. Ở nhiệt độ 1 155 oC, phản ứng nhiệt phân SrCO3 bắt đầu xảy ra.

    d. Đúng. Trong quá trình nung vôi xảy ra phản ứng nhiệt phân CaCO3.

  • Câu 7: Vận dụng
    Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt:

    MCO3(s) \overset{t^{o} }{\rightarrow}MO (s) + CO2 (g)

    Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau:

    Muối

    MgCO3 (s)

    CaCO3 (s)

    SrCO3 (s)

    BaCO3 (s)

    rH0298 (kJ)

    100,70

    179,20

    234,60

    271,50

    a. Phản ứng phân hủy muối carbonate của các kim loại nhóm IIA trên đều là phản ứng thuận lợi về mặt năng lượng. Sai||Đúng

    b. Độ bền nhiệt các muối carbonate của kim loại nhóm IIA tăng dần khi số hiệu nguyên tử của M tăng dần. Đúng||Sai

    c. Khi để vôi bột (thành phần chính là CaO) lâu ngoài không khí có hiện tượng vôi bột dần bị chuyển hóa lại thành đá vôi (thành phần chính là CaCO3). Đúng||Sai

    d. Để sản xuất 1 tấn vôi bột theo phương pháp thủ công, người ta nung đá vôi (có hàm lượng CaCO3 là 72%, còn lại là tạp chất trơ) với than đá (giả sử chỉ chứa carbon và tạp chất trơ), biết ∆fH0298 (CO2) = 393,50 kJ.mol−1. Khi đó, thể tích khí CO2 tối thiểu đã thải ra môi trường ở điều kiện chuẩn nhiều hơn 82,0 m3.  Sai||Đúng

    Đáp án là:

    MCO3(s) \overset{t^{o} }{\rightarrow}MO (s) + CO2 (g)

    Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau:

    Muối

    MgCO3 (s)

    CaCO3 (s)

    SrCO3 (s)

    BaCO3 (s)

    rH0298 (kJ)

    100,70

    179,20

    234,60

    271,50

    a. Phản ứng phân hủy muối carbonate của các kim loại nhóm IIA trên đều là phản ứng thuận lợi về mặt năng lượng. Sai||Đúng

    b. Độ bền nhiệt các muối carbonate của kim loại nhóm IIA tăng dần khi số hiệu nguyên tử của M tăng dần. Đúng||Sai

    c. Khi để vôi bột (thành phần chính là CaO) lâu ngoài không khí có hiện tượng vôi bột dần bị chuyển hóa lại thành đá vôi (thành phần chính là CaCO3). Đúng||Sai

    d. Để sản xuất 1 tấn vôi bột theo phương pháp thủ công, người ta nung đá vôi (có hàm lượng CaCO3 là 72%, còn lại là tạp chất trơ) với than đá (giả sử chỉ chứa carbon và tạp chất trơ), biết ∆fH0298 (CO2) = 393,50 kJ.mol−1. Khi đó, thể tích khí CO2 tối thiểu đã thải ra môi trường ở điều kiện chuẩn nhiều hơn 82,0 m3.  Sai||Đúng

    a. Sai vì các phản ứng có ∆rH˚298 >0 đều là phản ứng thu nhiệt, không thuận lợi về mặt năng lượng.

    b. Đúng.

    c. Đúng.

    d. Sai.

    − Nhiệt lượng tối thiểu để thực hiện phản ứng nung là:

    Q=\frac{{{10}^{6}}.72}{100.100}.179,2~=1290,24\text{ }\left( kJ \right)

     − Thể tích CO 2 tối thiểu là: 

    {{\text{V}}_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}}=\frac{1290,24}{393,5.1000}.24,79=\text{ }81,28\text{ }({{m}^{3}})

  • Câu 8: Nhận biết
    Trong bảng Hệ thống tuần hoàn, sodium (IA) và magnesium (IIA) đứng kề nhau trong một chu kì.

    Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.

    a. Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh. Đúng||Sai

    b. Mg có tính khử mạnh hơn Na. Sai||Đúng

    c. Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    d. Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.

    a. Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh. Đúng||Sai

    b. Mg có tính khử mạnh hơn Na. Sai||Đúng

    c. Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    d. Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+. Đúng||Sai

    a. Đúng.

    b. Sai vì Na có thế điện cực chuẩn âm hơn nên có tính khử mạnh hơn Mg.

    c. Sai vì Mg phản ứng chậm với nước ở điều kiện thường.

    d. Đúng.

  • Câu 9: Vận dụng
    Cho độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ở 20 oC như sau:

    Hydroxide

    Mg(OH)2

    Ca(OH)2

    Sr(OH)2

    Ba(OH)2

    Độ tan (g/100 gam nước)

    0,00125

    0,173

    1,77

    3,89

    a. Độ tan của các hydroxide giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. Sai||Đúng

    b. Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba. Đúng||Sai

    c. Ở 20 oC, nồng độ dung dịch Ba(OH)2 bão hòa là 3,89%. Sai||Đúng

    d. Mg(OH)2 là chất không tan, Ca(OH)2 là chất ít tan. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Hydroxide

    Mg(OH)2

    Ca(OH)2

    Sr(OH)2

    Ba(OH)2

    Độ tan (g/100 gam nước)

    0,00125

    0,173

    1,77

    3,89

    a. Độ tan của các hydroxide giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. Sai||Đúng

    b. Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba. Đúng||Sai

    c. Ở 20 oC, nồng độ dung dịch Ba(OH)2 bão hòa là 3,89%. Sai||Đúng

    d. Mg(OH)2 là chất không tan, Ca(OH)2 là chất ít tan. Đúng||Sai

    a. Sai. Độ tan của các hydroxide tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.

    b. Đúng. Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba.

    c. Sai. Ở 20 oC:

    C\%=\frac{S}{S+100}.100\%=\frac{3,89}{3,89+100}.100\%=3,74\%.

    d. Đúng. Mg(OH)2 là chất không tan, Ca(OH)2 là chất ít tan do Mg(OH)2 có độ tan (S) < 0,01 còn Ca(OH)2 có 0,01 < S < 1. 

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của mỗi phát biểu sau

    a. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O. Đúng||Sai

    b. Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm nước cứng tạm thời. Sai||Đúng

    c. Dùng giấm ăn đặc có thể làm sạch cặn ở đáy ấm đun nước. Đúng||Sai

    d. Phản ứng giữa NaHCO3 và Ba(OH)2 tạo kết tủa và khí. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O. Đúng||Sai

    b. Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm nước cứng tạm thời. Sai||Đúng

    c. Dùng giấm ăn đặc có thể làm sạch cặn ở đáy ấm đun nước. Đúng||Sai

    d. Phản ứng giữa NaHCO3 và Ba(OH)2 tạo kết tủa và khí. Sai||Đúng

    a. Đúng. Thạch cao sống có công thức CaSO 4 .2H 2 O. 

    b. Sai. Dung dịch HCl không thể làm mềm nước cứng tạm thời.

    c. Đúng. Dùng giấm ăn đặc có thể làm sạch cặn ở đáy ấm đun nước.

    CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

    d. Sai. Phản ứng giữa NaHCO3 và Ba(OH)2 tạo kết tủa.

    2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Kết nối tri thức

Xem thêm