Từ Hán Việt là gì? Đặc điểm của từ Hán Việt
Từ Hán Việt là một bộ phận ngôn ngữ khổng lồ và vô cùng quan trọng, đóng vai trò nền tảng trong việc làm giàu vốn từ vựng và thể hiện sắc thái trang trọng, trừu tượng trong tiếng Việt. Việc hiểu rõ Từ Hán Việt không chỉ giúp học sinh giải nghĩa chính xác từ khó mà còn nâng cao khả năng đọc hiểu văn bản khoa học, chính luận. Bài viết này sẽ làm rõ Từ Hán Việt là gì và Đặc điểm cơ bản của nó nhằm giúp học sinh làm chủ kho từ vựng Hán Việt và vận dụng chúng một cách hiệu quả trong học tập và giao tiếp.
Mục lục bài viết
1. Từ Hán Việt là gì?
- Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Việt.
- Từ Hán Việt có nghĩa gốc của tiếng Hán nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh và âm đọc là âm đọc tiếng Việt (không phải âm đọc tiếng Hán).
- Trong từ vụng tiếng Việt, từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao, khoảng 70%, 30% còn lại là từ thuần Việt.
Ví dụ:

2. Đặc điểm của từ Hán Việt
Trong tiếng Việt, sự có mặt của từ Hán Việt giúp cho vốn từ được mở rộng hơn, cũng như từ mang nhiều sắc thái khác nhau. Trong đó từ Hán Việt có sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, sắc thái phong cách.
- Thứ nhất: Mang sắc thái nghĩa: từ Hán Việt sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái quát sự vật sự việc.
- Thứ hai: Mang sắc thái biểu cảm: từ Hán Việt thể hiện cảm xúc, sử dụng từ Hán Việt để giảm hoặc tăng sắc thái biểu cảm, thể hiện sự trang trọng, lịch sự.
- Thứ ba: Mang sắc thái phong cách: từ Hán Việt riêng biệt được dùng trong các lĩnh vực khoa học, chính luận, hành chính. Còn từ tiếng Việt có sắc thái đơn giản và đời thường hơn.
3. Phân loại từ Hán Việt
Từ Hán Việt được chia thành 3 loại là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt đã được Việt hoá.
– Từ Hán Việt cổ: bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng trong tiếng Việt vào trước thời Nhà Đường.
– Từ Hán Việt
Bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng nhiều trong tiếng Việt giai đoạn thời nhà Đường cho đến khi đất nước Việt Nam bước vào thời gian đầu của thế kỷ 10.
+ Từ Hán Việt cổ thì có nguồn gốc từ tiếng Hán trước đời Nhà Đường.
+ Từ Hán Việt nguồn gốc từ tiếng Hán trong thời Nhà Đường.
– Từ Hán Việt được Việt hoá: các từ Hán Việt này không nằm trong hai trường hợp trên khi nó có quy luật biến đổi ngữ âm rất khác biệt và các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu sâu hơn để có thể đưa ra lời giải thích đúng nhất về trường hợp này.
Ví dụ:
| Phân loại | Ví dụ |
| Từ Hán Việt cổ | Ví dụ như “tươi” có âm Hán Việt là “tiên”. Bố với âm Hán Việt là “phụ”. Xưa với âm Hán Việt cổ là “sơ”. Búa với âm Hán Việt sẽ là “phủ”. Buồn với âm Hán Việt chính là “phiền”. Còn Kén trong âm Hán Việt nghĩa là “giản”. Chè trong âm Hán Việt thì là “trà”. |
| Từ Hán Việt | Gia đình, lịch sử, tự nhiên. |
| Từ Hán Việt được Việt hoá | Ví dụ như Gương có âm Hán Việt là “kính”. Goá âm Hán Việt sẽ là “quả”. Cầu trong “cầu đường” tương ứng với âm Hán Việt là “kiều”. Vợ với âm Hán Việt sẽ là “phụ”. Cướp với âm Hán Việt là từ “kiếp”. Trồng, giồng có âm Hán Việt là “chúng”. Thuê với âm Hán Việt sẽ là “thuế”. |
4. Cách xác định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt
- Khi gặp một từ có các yếu tố Hán Việt thông dụng, trước hết, có thể tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét. Ví dụ: thuyết minh -> thuyết và minh.
- Tiếp đó, tập hợp những từ đã biết có một trong các yếu tố của từ được tách ở trên và xếp chúng vào các nhóm khác nhau. Ví dụ: nhóm có yếu tố thuyết: thuyết phục, thuyết giảng, lí thuyết, diễn thuyết, ...; nhóm có yếu tố minh: minh bạch, minh mẫn, tường minh, thanh minh, ...
- Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó, bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu. Ví dụ: thuyết -> có liên quan tới hành động nói; minh -> có liên quan tới sự rõ ràng, sáng sủa; thuyết minh -> nói rõ ràng ra (về một vấn đề nào đó).