Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh giữa kì 1 lớp 4 năm 2021 - 2022
Tài liệu Lý thuyết tiếng Anh lớp 4 giữa học kì 1 dưới đây nằm trong bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh lớp 4 năm 2021 - 2022 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp Từ mới - Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 - 5 SGK tiếng Anh 4 mới giúp các em ghi nhớ lý thuyết tiếng Anh trọng tâm giữa kì 1 lớp 4 hiệu quả.
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại.
Lý thuyết ôn thi giữa kì 1 lớp 4 môn tiếng Anh năm 2021
A. Từ vựng tiếng Anh lớp 4 Unit 1, 2, 3, 4, 5 đầy đủ
1. Từ vựng tiếng Anh 4 Unit 1 Nice to see you again
Từ mới/ Word | Định nghĩa/ Meaning |
morning (n) ['mɔ:niŋ] | buổi sáng |
Good morning | chào buổi sáng |
afternoon (n) [a:fte’nu:n] | buổi chiều |
Good afternoon | chào buổi chiều |
evening (n) [’i:vnig] | buổi tối |
Good evening | chào buổi tối |
goodbye (n) /gʊd'bai/ | chào tạm biệt |
again (adv) [o’gein] | lại, nữa |
see (v) [si:] | gặp, nhìn thấy |
Good night (idiom) | Chúc ngủ ngon |
pupil (n) [’pju:pl] | học sinh |
England (n) ['iɳglənd] | nước Anh |
hometown (n) [houm'taun] | thị trấn, quê hương |
later ['leite] | sau |
meet (v) [mi:t] | gặp |
tomorrow (n) [tə'mɒrəʊ] | ngày mai |
Primary School ['praiməri ‘sku:l] | trường Tiểu học |
2. Từ vựng tiếng Anh 4 Unit 2 I'm from Japan
Từ mới/ Word | Định nghĩa/ Meaning |
America [ə'merikə] | (n) nước Mỹ |
American [ə'merikən] | (n) người Mỹ |
Viet Nam ['vietnam] | (n) nước Việt Nam |
Vietnamese [vietna'mi:z] | (n) người Việt Nam |
England ['iɳglənd] | (n) nước Anh (Vương quốc Anh) |
English ['iηgli∫] | (n) người Anh |
Australia [ɔs'treiljə] | (n) nước Úc |
Australian [os’treilion] | (n) người Úc |
Japan [dʒə'pæn] | (n) nước Nhật |
Japanese [dʒə'pæni:z] | (n) người Nhật |
Malaysia [ma'leizia] | (n) nước Mã-lai-xi-a |
Malaysian [ma'leizisn] | (n) người Ma-lai-xi-a |
from [from] | (pre) từ |
nationality [næ∫ə'nælət] | (n) quốc tịch |
country ['kʌntri] | (n) quốc gia, đất nước |
3. Từ vựng tiếng Anh 4 Unit 3 What day is it today?
Từ mới/ Word | Cách phát âm | Định nghĩa/ Meaning |
1. English | /ˈɪŋɡlɪʃ/ | (n) môn tiếng Anh |
2. Monday | /ˈmʌndeɪ/ | (n) thứ Hai |
3. Tuesday | /’tju:zdeɪ/ | (n) thứ Ba |
4. Wednesday | /ˈwenzdeɪ/ | (n) thứ Tư |
5. Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ | (n) thứ Năm |
6. Friday | /ˈfraɪdeɪ/ | (n) thứ Sáu |
7. Saturday | /ˈsætədeɪ/ | (n) thứ Bảy |
8. Sunday | /ˈsʌndeɪ/ | (n) Chủ nhật |
9. Weekday | /’wi:kdeɪ/ | (n) Ngày trong tuần |
10. weekend | /ˌwiːkˈend/ | (n) cuối tuần |
11. today | /təˈdeɪ/ | (n) hôm nay |
12. date | /deɪt/ | (n) ngày trong tháng (ngày, tháng) |
13. school day | /sku:l deɪ/ | Ngày đi học |
14. guitar | (n) đàn ghi ta | |
15. grandparents | /ˈɡrænpeərənt/ | (n) ông bà |
4. Từ vựng tiếng Anh 4 Unit 4 When's your birthday?
Từ vựng | Phiên âm | Định nghĩa |
1. January | (n) /'dʒænjuəri/ | tháng Một |
2. February | (n) /‘febrʊəri/ | tháng Hai |
3. March | (n) /ma:tj/ | tháng Ba |
4. April | (n) /‘eiprəl/ | tháng Tư |
5. May | (n) /mei/ | tháng Năm |
6. June | (n) /d3u:n/ | tháng Sáu |
7. July | (n) /d3u:'lai/ | tháng Bấy |
8. August | (n) /ɔ:'gʌst/ | tháng Tám |
9. September | (n) /Sep'tembe(r)/ | tháng Chín |
10. October | (n) /ɒk'təʊbə(r)/ | tháng Mười |
11. November | (n) /nəʊ'vembə(r)/ | tháng Mười một |
12. December | (n) /di'sembe(r)/ | tháng Mười hai |
13. birthday | (n) /‘bɜ:θdei/ | ngày sinh, lễ sinh nhật |
14. friend | (n) /frend/ | người bạn, bạn bè |
15. First | /fɜ:st/ | thứ nhất |
16. Second | /’sekənd/ | thứ hai |
17. Third | /ðɜ:d/ | thứ ba |
18. fourth | /fɔ:θ/ | thứ tư |
19. fifth | /fɪfθ/ | thứ năm |
20. sixth | /sɪksθ/ | thứ sáu |
21. seventh | /’sevnθ/ | thứ bảy |
22. eighth | /eɪtθ/ | thứ tám |
23. ninth | /naɪnθ/ | thứ chín |
24. tenth | /tenθ/ | thứ mười |
5. Ngữ pháp tiếng Anh 4 Unit 5 Can you swim?
Từ mới | Phân loại/ Phiên âm | Định nghĩa |
1. really | (adv) /ˈriːəli/ | thật sự |
2. dance | (v) /dɑːns/ | nhảy, múa, khiêu vũ |
3. badminton | (n) | cầu lông |
4. can | (modal verb) | có thể |
5. cook | (V) | nấu ăn |
6. play | (V) | chơi |
7. piano | (n) | đàn dương cầm, đàn piano |
8. skate | (V) | trượt băng, pa tanh |
9. skip | (V) | nhảy (dây) |
10. swim | (V) | bơi |
11. swing | (V) | đu, đánh đu |
12. volleyball | (n) | bóng chuyền |
13. table tennis | (n) /'teibl 'tenis/ | bóng bàn |
14. sing | (V) /siŋ/ | hát |
15. ride | (V) /raid/ | cưỡi, lái, đi (xe) |
16. draw | (V) /dro:/ | vẽ |
17. fly | (v) /flai/ | bay |
18. walk | (v) | đi, đi bộ |
19. run | (V) /rʌn/ | chạy |
20. music | (n) /mju:zik/ | âm nhạc |
21. chess | (n) /t∫es/ | cờ |
22. fish | (n) /fi∫/ | cá |
23. use a computer | (v) /ju:z ə kəm ‘pju:tə(r)/ | dùng máy tính |
B. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 1, 2, 3, 4, 5 chi tiết
1. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 Nice to see you again lớp 4
1. Cấu trúc câu Chào hỏi thông dụng
Trong bài học này chúng ta sẽ học một số từ, cụm từ hay các câu trong tiếng Anh thông dụng dùng để chào hỏi:
- Hello: sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.
- Hi: sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân.
- Good morning: Chào buổi sáng
- Good noon: Chào buổi trưa
- Good afternoon: Chào buổi chiều
- Good evening: Chào buổi tối
- Good night!: Chúc ngủ ngon! (chào khi đi ngủ)
Khi dùng câu chào thầy, cô giáo ở trường học, lớp học, các em có thể dùng các câu chào sau:
Ex: Good morning.
Em chào (buổi sáng) thầy/ cô ạ!
Good morning, Miss Lan.
Em chào (buổi sáng) cô Lan ạ!
Good morning, teacher.
Em chào (buổi sáng) thầy/ cô ạ!
- Chào tạm biệt: Goodbye (tiếng Anh của người Anh)
Bye bye (tiếng Anh của người Mỹ)
Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng "Bye" (Tạm biệt).
- Đáp lại lời chào tạm biệt: Bye. See you later.
Tạm biệt. Hẹn gặp lại.
2. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó
Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đỏ dạo này ra sao, dùng cấu trúc:
How + to be + S (Subject)?
“How” có nghĩa là thế nào, như thế nào; sao, ra sao, làm sao.
“S” (Subject - chủ ngữ trong câu) ở số ít có thể dùng you/ she/ he (bạn/ cô ấy/ cậu đấy). Tùy vào chủ ngữ mà ta chia "to be" cho phù hợp.
Với chủ ngữ số nhiều you/ they (các bạn/ họ) ta chọn "to be" là “are”. Còn đối với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it hoặc danh từ số ít) thì ta chọn "to be" là “is”.
Ví dụ: How are you?
Bạn khỏe không?
How are you, Khang?
Bạn khỏe không Khang?
- Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng:
S + to be + fine/ bad, thanks.
"fine" (tốt) ý muốn nói là sức khỏe "tốt",
"very well” (rất tốt), "bad" (xấu),
"very bad" (rất xấu) ý muốn nói là sức khỏe không được tốt lắm.
Khi trả lời xong, thường hỏi lại bằng câu And you? (Còn bạn thì sao?) hoặc có thể sử dụng "And how are you?" (Bạn khỏe không?).
• Thanks có nghĩa là cảm ơn cái gì đó nghĩa là "thanks for... = it thanks for..." từ "it" được hiểu ngầm, mà "it" là số ít nên thêm "s" vào sau động từ "thank" là "thanks" vì "it" được hiểu ngầm nên được lược bỏ. Nên ta có từ "Thanks" được dùng trong giao tiếp hàng ngày, vì cách nói ngắn gọn, cũng như ý nghĩa thân một.
• Thank you = I thank you, cũng phân tích tương tự như trên, chủ ngữ "I" ở ngôi thứ nhất số ít nên không chia (không thêm) "s" vào sau động từ "thank", mà chủ ngữ này thường được bỏ khi nói nên ta còn "Thank you". "Thank you" được dùng trong giao tiếp mang tính chất trang trọng hơn "Thanks".
Ex: (1) A: How are you? Bạn khỏe không?
B: I'm fine, thanks. And you?
Tôi khỏe, cám ơn. Còn bạn thì sao?
A: l'm fine. Tôi khỏe.
Trong trường hợp người hỏi và người trả lời có sức khỏe giống nhau thì ta dùng từ "too" (cũng, cũng thế, cũng vậy) vào cuối câu trà lời về sức khỏe của mình.
A: I'm fine, too. Tôi cũng khỏe.
(2) How is she? Cô ấy khỏe không?
She is bad, thanks. Cô ấy không được khỏe, cám ơn.
Mở rộng:
• How do you do?
"How are you?" và “How do you do?" gần như cùng nghĩa với nhau.
Câu "How do you do?" dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đòi hỏi người kia phái đáp lại.
Để trả lời cho câu chào hỏi trên, người Anh thường dùng: "I am fine. Thank you for asking me. How about you?" (Tôi khỏe. Cảm ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế nào?)
* How are you?
Còn người Mỹ thì dùng vắn tắt là "How are you?" nghĩa là Bạn khỏe không? hay Mọi thứ ổn chứ?
Trả lời theo cách của người Mỹ vắn tắt hơn "I'm fine. Thanks. And you?" (Tôi khỏe. Cám ơn. Còn bạn thì sao?)
3. Giới thiệu về bản thân mình
Chúng ta có thể dùng cấu trúc sau để giới thiệu về mình (tên gì, là học sinh cũ hay mới, học lớp mấy,…).
(1) I am... = I’m…
Tôi là...
(2) I am in ... = I’m in...
Tôi học lớp...
(3) Hello. I am... = I’m...
Xin chào. Tôi là…
Sau khi các em giới thiệu về mình xong, người bạn có thể nói: Nice to meet you = It's nice to meet you (Rất vui được gặp bạn). Để đáp Iại câu nói này, các em có thể nói: Nice to meet you, too = It's nice to meet you, too (Cũng rất vui được gặp bạn).
4. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới
“Where” (ở đâu), “from” (từ). Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ là “he/ she” ở ngôi thứ 3 số ít thì ta sử dụng động từ "to be" là “is”.
Hỏi:
Where is she/ he from?
Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới (đến)?
Trả lời:
She/ He + is from + tên địa danh/ quốc gia.
Cô ấy/ Cậu ấy đến từ...
Ex: Where's she/ he from? Cô ấy/ Anh ấy đến từ đâu?
She's/ He's from England. Cô ấy/ Anh ấy đến từ Anh.
2. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 I'm from Japan lớp 4
1. Hỏi bạn từ đâu tới bằng tiếng Anh 4
(?) Where are you from? = Where do you come from?
(+) I’m from + country. = I come from + country.
Example:
Where are you from?
I’m from Vietnam.
Where do you come from?
I come from England.
2. Hỏi ai đó từ đâu tới trong tiếng Anh 4
(?) Where is he/ she from? = Where does he/ she come from?
(+) He’s/ She's from + country. = He/ She + comes from + country.
Example:
Where is she from?
She is from China.
Where does he come from?
He comes from USA.
3. Hỏi quốc tịch của bạn bằng tiếng Anh 4 mới
(?) What nationality are you?
(+) I’m + nationality.
Example:
What nationality are you?
I’m Vietnamese.
4. Hỏi quốc tịch của ai đó trong tiếng Anh lớp 4 chương trình mới
(?) What nationality is he/ she?
(+) He’s/ She’s + nationality.
Example:
What nationality is he? - He is Vietnamese.
3. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 What day is it today? lớp 4
1. Hỏi hôm nay là thứ mấy
Hỏi:
What day is it today?
Hôm nay là thứ mấy?
Đáp:
Today is + ngày trong tuần
Hôm nay là
Ex: What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?
Today is Monday. Hôm nay là thứ Hai.
□ Giới từ on + thời gian (thứ, ngày) có nghĩa là “vào”
vào thứ Hai vào thứ Tư vào thứ Bảy
vào những ngày Chủ nhật vào sáng thứ Ba vào chiều thứ Bảy
vào ngày 5 tháng Năm.
□ Giới từ in + thời gian (các buổi trong ngày, tháng, năm, thế kỷ) có nghĩa là “vào”.
vào buổi sáng vào buổi chiều vào buổi tối vào tháng 9 vào năm 2009
□ Giới từ at: là giới từ chỉ noi chốn, có nghĩa là "ở, tới, lúc".
Cấu trúc:
at + giờ/ thời điểm
- Giới từ at (vào lúc, ngay lúc): được dùng để chỉ vị trí tại một điểm, at home (ở nhà), at the door/ window/ beach/ supermaket (ở cửa ra vào/ cửa sổ/ ở bãi biển/ ở siêu thị) at the front/ back (of a building/ group of people) ở trước/ sau (của tòa nhà/ một nhóm người)
Ex: Write your name at the top of the page.
Hãy viết tên của bạn ở đầu trang.
2. Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ nào
Hỏi: Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/ they/ we thì ta mượn trợ động từ "do" vì động từ chính trong câu là have (có).
What do we have on Mondays?
Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?
Đáp:
We have + môn học.
Chúng ta có...
Ex: What do we have on Mondays?
Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?
We have English.
Chúng ta có môn tiếng Anh.
Khi muốn hỏi có môn học nào vào thứ nào đó không (câu hỏi có/ không), chúng ta thường dùng cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là "you/ they/ we" thì ta sử dụng have (có) còn với chủ ngữ là số ít thì dùng has (có).
Hỏi: Do you have+ môn học+ on+ các thứ trong tuần?
Bạn có môn... vào thứ... phải không?
Trả lời: nếu có: Yes, I do; nếu không: No, I don't.
Don’t là viết tắt của do not.
Ex: Do you have English on Tuesdays.
Bạn có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Ba phải không?
Yes, I do./ No, I don't.
Vâng, đúng rồi./ Không, tôi không có.
3. Hỏi và đáp về buổi học môn học nào đó tiếp theo là khi nào
Khi chúng ta muốn hỏi giờ (buổi) học của một môn nào đó có tiếp theo là khi nào trong tuần, ta thường sử dụng cấu trúc sau. "when" (khi nào), "class" giờ học, buổi học.
When is the next English class?
Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?
Đáp:
It is on + ngày trong tuần
Nó là vào thứ...
Hoặc (trả lời ngắn gọn) là: On + ngày trong tuần.
Vào thứ...
Ex: When is the next English class?
Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?
It is on Thursday./ On Thursday.
Nó là vào ngày thứ Năm./ Vào thứ Năm.
Mở rộng: When do you have + môn học?
- I have it on + ngày trong tuần.
4. Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần
Khi muốn hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex: What do you do on + ngày trong tuần?
Bạn làm gì vào thứ...?
Hoặc: What do you do on + ngày trong tuần, tên một ai đó?
Bạn làm gì vào thứ... vậy...?
Động từ chính trong cấu trúc trên đều là “do” (làm) - động từ thường. Chủ ngữ chính trong cấu trúc là “you” (hay we/ they/ danh từ số nhiều) mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc là she/ he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”.
Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể dùng:
I + hành động làm gì.
Tôi làm...
Ex: What do you do on Saturday, Khang?
Bạn làm gì vào ngày thứ Bảy vậy Khang?
I play football. Tôi chơi bóng đá.
4. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4 When's your birthday? lớp 4
1. Hỏi và trả lời hôm nay là ngày bao nhiêu trong tháng
chúng ta thường sử dụng mẫu câu hỏi và đáp sau đây:
Hỏi:
(?) What is the date today?
Trả lời:
(+) It’s + tháng + ngày.
(+) It’s + the + ngày (số thứ tự) + of + tháng.
Example:
What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy)
It’s October 9th. (Hôm nay là ngày 9 tháng 10)
It’s the 9th of October.
2. Hỏi và đáp về ngày sinh nhật của bạn là ngày nào
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó sinh vào ngày nào hay sinh nhật lúc nào thì chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Hỏi:
When’s your/ her/ his birthday?
Ngày sinh của bạn/ cô ấy/ cậu ấy là khi nào?
Trả lời:
It’s + in + tháng.
Vào tháng...
It’s + on + the + ngày (dùng số thứ tự) + of + tháng.
Vào ngày... tháng…
* Để hỏi về nơi sinh, có thể dùng cấu trúc sau:
Hỏi:
Where’s your/ her/ his birthplace?
Nơi sinh của bạn/ cô ấy/ cậu ấy là ở đâu?
Trả lời
It’s + in + danh từ chỉ nơi chốn (nơi sinh)
Ex: When's your birthday? Sinh nhật của bạn là khi nào?
It's on the twelfth of May. Vào ngày 12 tháng Năm.
Where's your birthplace? Nơi sinh của bạn ở đâu?
It's in Khanh Hoa. Ở Khánh Hòa.
3. Những câu nói chúc mừng bằng tiếng Anh
Happy birthday to you! Chúc mừng sinh nhật bạn!
Happy New Year! Chúc mừng năm mới!
Merry Chirstmas! Chúc mừng Giáng sinh!
Mẫu câu tặng quà hay vật dụng cho ai đó. Người tặng nói:
This gift/ cake/ hat... is for you.
Đấy là quà/ bánh/ mũ... tặng bạn.
Người nhận đáp:
Thank you very much.
Cảm ơn bạn rất nhiều.
Người tặng nói tiếp: Not at all. Không có chi.
5. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 Can you swim? lớp 4
1. Nói về khả năng làm được việc gì
Đây là cấu trúc dùng để nói ai đó có khả năng làm được điều gì đó: l/ We/ They/ She/ He... + can + động từ.
Tôi/ Chúng ta/ Họ/ Cô ấy/ Cậu ấy... có thể...
Ex: They can speak English. Họ có thể nói tiếng Anh.
2. Hỏi và đáp về khả năng làm được việc gì của ai đó
Khi muốn hỏi một ai đó có thể/ biết làm việc gì đó không, chúng ta nên sử dụng cấu trúc sau:
Hỏi:
What can you (she/ he/ they...) do?
Bạn (cô ấy/ cậu ấy/ họ...) có thể làm gì?
“What” (cái gì, việc gì), “can” (có thể) là động từ khiếm khuyết động từ đặc biệt trong câu nên động từ còn lại là “do” (làm) phải ở dạng nguyên mẫu cho bất kỳ chủ ngữ nào (cho dù chủ ngữ ở dạng số nhiều hay số ít), “you (she/ he/ they...)” là những chủ ngữ của câu.
Đáp: I (We/ They/ She/ He...) + can + động từ.
Tôi (Chúng ta/ Họ/ Cô ấy/ Cậu ấy) có thể...
Ex: What can she do? Cô ấy có thể làm gì?
She can dance. Cô ấy có thể nhảy.
3. Không có khả năng làm được việc gì
Cấu trúc:
l/ We/ They/ She/ He... + can’t + động từ.
Tôi/ Chúng ta/ Họ/ Cô ấy/ Cậu ấy... không thể...
Ex: I can't play tennis. Tôi không biết chơi quần vợt.
She can't ride a bike. Cô ấy không biết đi xe đạp.
- Một số động từ cần nhớ:
skip nhảy dây
dance nhảy múa, khiêu vũ
jog chạy bộ
ride a bike đi xe đạp
swim bơi
play football đá bóng
sing hát
speak English nói tiếng Anh
use a Computer sử dụng máy tính
play the piano chơi (đánh đàn) piano
Hỏi và đáp về khả năng của ai đó có thể làm được không
Hỏi:
Can you/ she/ he/ they...?
Bạn/ cô ấy/ cậu ấy/ họ có thể... không?
*Khẳng định làm đươc:
Yes, l/ she/ he/ they can.
Vâng, tôi/ cô ấy/ cậu ấy/ họ có thể.
Khẳng định không làm dược:
No, l/ she/ he/ they can’t.
Không, tôi/ cô ấy/ cậu ấy/ họ không thể.
Ex: Can you swim? Bạn biết bơi không?
Yes, I can. Vâng, tôi biết.
No, I can't. Không, tôi không biết.
4. Khi muốn biết về ý kiến ai đó
ta dùng cấu trúc
What about you?
Còn bạn thì sao ?
Mở rộng:
Cách dùng What about you? và How about you?
Nó phụ thuộc vào câu hỏi. Nếu người hỏi hỏi về cảm giác, cảm xúc, hoặc bất cứ điều gì xuất phát từ suy nghĩ của người được hỏi thì ta dùng How about you?
Còn nếu người hỏi hỏi hoặc yêu cầu về đối tượng, địa điểm hoặc một cái gì đó xuất phát từ bên ngoài (không thuộc bản thân người được hỏi) thì ta dùng What about you?
Ex: Q: Are you hungry? Bạn đói bụng phải không?
A: Yes. How about you? Vâng. Còn bạn thì sao?
Câu hỏi hỏi về cảm giác (đói bụng) của người được hỏi.
Q: Did you like your gift? Bạn có thích món quà của bạn không?
A: I liked it! How about you? Tôi thích. Còn bạn thì sao?
Câu hỏi hỏi vẻ cảm giác của người được hỏi về món quà.
Q: How many children do you have? Bạn có mấy đứa trẻ?
A: Two. What about you? Hai đứa trẻ. Còn bạn thì sao?
Câu hỏi hỏi có bao nhiêu đứa trẻ. Một cái gì đó ngoài người được hỏi.
Q: Where's your favorite vacation spot?
Nơi nghỉ mát bạn thích là ở đâu?
A: Hawaii. What about you?
Hawaii. Còn bạn thì sao?
(Câu hỏi hỏi về nơi chốn).
C. Bộ đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa kì 1 năm 2021 - 2022
Tổng hợp những đề thi tiếng Anh giữa học kì 1 lớp 4 có đáp án bao gồm nhiều dạng bài tập tiếng Anh lớp 4 khác nhau giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm cũng như nâng cao những kỹ năng tiếng Anh cơ bản hiệu quả.
Xem chi tiết tại:
- 3 Đề thi giữa kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 có đáp án năm 2021
- Bộ 10 đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn tiếng Anh năm 2021 - 2022
- Đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn tiếng Anh Family and Friends 4
- Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn tiếng Anh năm 2021 - 2022 số 3
- Đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 4 môn tiếng Anh năm 2021 - 2022
Trên đây là Từ vựng - Ngữ pháp Unit 1 - 5 tiếng Anh lớp 4 chi tiết nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 4 khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 4, Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 4 theo từng Unit, Đề thi học kì 1 lớp 4, Đề thi học kỳ 2 lớp 4,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Bên cạnh nhóm Tài liệu học tập lớp 4, mời quý thầy cô, bậc phụ huynh tham gia nhóm học tập: Tài liệu tiếng Anh Tiểu học - nơi cung cấp rất nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh miễn phí dành cho học sinh tiểu học (7 - 11 tuổi).