Thể cầu khiến trong tiếng Anh lớp 12
Nối tiếp chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh 12 theo chuyên đề cơ bản, VnDoc.com xin gửi đến bạn đọc tài liệu chuyên đề Câu cầu khiến tiếng Anh dưới đây. Tài liệu tiếng Anh gồm định nghĩa: Câu cầu khiến trong tiếng Anh là gì, Cấu trúc câu cầu khiến chủ động, Cấu trúc câu cầu khiến bị động.
Ngữ pháp, bài tập Thể sai khiến (có đáp án)
Xem thêm1. Câu cầu khiến là gì?
Câu nhờ vả hay câu cầu khiến tiếng anh là những cấu trúc thường xuyên được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu hay nhờ vả ai đó làm gì giúp mình.
2. Cấu trúc câu cầu khiến chủ động
a. Cấu trúc nhờ vả have và get
- đây là 2 cấu trúc nhờ ai đó làm gì
- Cấu trúc have: have someone do something
- Cấu trúc get: get someone to do something
Ví dụ:
+ Shally has her husband clean the kitchen.
(Shally nhờ chồng dọn nhà bếp dùm)
+ They got those kids to carry the boxes.
(Họ nhờ đám trẻ bê mấy cái thùng)
b. Cấu trúc mang ý ép buộc
- Cấu trúc make: S + make + someone + V (bare)
- Cấu trúc force: S + force + someone + to V
Ví dụ:
+ My Mom makes me stop playing video games.
(Mẹ tôi bắt tôi dừng chơi trò chơi điện tử lại)
+ Amanda forces her children to go to bed.
(Amanda bắt các con phải đi ngủ)
c. Cấu trúc mang ý cho phép
- Cấu trúc let: S + let + someone + V (bare)
- Cấu trúc permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V
Ví dụ: The professor lets his students use their phones during the test. → let sb do sth
(Giáo sư cho phép sinh viên của ông sử dụng điện thoại trong buổi kiểm tra)
d. Cấu trúc mang ý nhờ giúp đỡ
Cấu trúc help: S + help somebody to V/ V (bare)
Ví dụ:
+ The H.O.P.E organization helps young people to find their dreams.
(Tổ chức Hy vọng giúp đỡ các thanh niên để họ tìm được ước mơ của mình)
+ Anne helps her mother grow some plants in the garden.
(Anne giúp mẹ cô bé trồng cây trong vườn)
► Có thể lược bỏ tân ngữ của help:
- Nếu tân ngữ sau help là một đại từ chung chung thì ta có thể bỏ cả tân ngữ lẫn to mà chỉ dùng mỗi V (bare)
Ví dụ: This new vaccine will help (people to) immune to smallpox.
(Loại vắc-xin mới này sẽ giúp con người miễn dịch được với bệnh đậu mùa)
- Nếu tân ngữ của động từ và tân ngữ của help là một thì ta có thể bỏ tân ngữ của help và to
Ví dụ: Thousands of tiny crystals on chameleon's skin will help (him to) keep him invisible to his enemies.
(Hàng ngàn tinh thể siêu nhỏ trên da của tắc kè hoa sẽ giúp nó trở nên 'tàng hình' trong mắt kẻ thù)
2. Cấu trúc câu cầu khiến bị động
a. Cấu trúc bị động của MAKE
Chủ động: make + somebody + V(bare) + something
Bị động: S’(something) + be made + to V + by + O’(somebody)…
Ví dụ: Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thợ cắt tóc làm tóc cho mình)
b. Cấu trúc bị động của HAVE
Chủ động: … have sb do sth
Bị động: … have something done
Ví dụ:
Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee bought by his son.
(Thomas nhờ con trai mua giúp một cốc cà phê)
c. Cấu trúc bị động của GET
Chủ động: get sb to V
Bị động: … get sth done
Ví dụ
Shally gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
(Shally nhờ chồng dọn dẹp bếp nút dùm mình)
d. Một số cấu trúc câu cầu khiến khác
Các động từ như want, would like, need, prefer cũng có thể được dùng ở thể bị động và mang nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên, các cấu trúc này thường ít được sử dụng, và mang tính trang trọng nhiều hơn.
- Với WANT/ NEED: muốn ai đó phải làm cái gì cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh)
S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed
Ví dụ:
+ Jenny wants her car washed before she comes back.
(Jenny muốn xe của cô ấy phải được rửa sạch trước khi cô ấy quay lại)
+ I need my paper (to be) prepared when the conference start.
(Tôi cần hồ sơ của tôi được chuẩn bị trước khi hội nghị bắt đầu)
- Với WOULD LIKE/ PREFER: muốn nhờ ai đó làm gì đó cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh lịch sự)
S + would like + something (to be) + V3/-ed
Ví dụ:
+ I would like this card (to be) checked, please.
(Tôi muốn kiểm tra cái thẻ này)
+ I prefer my laptop (to be) fixed by Mr. Brown.
(Tôi muốn máy tính xách tay của tôi phải được anh Brown sửa)
3. Bài tập câu cầu khiến lớp 12 có đáp án
Chuyển đổi các câu dưới đây thành causative form – thể sai khiến:
1. I requested Emma to take charge of my class today. (have)
→ _______________________________________
2. Have you asked Robbin to take you to the party? (get)
→ _______________________________________
3. My boss told the team to create a new packaging model for the product. (make)
→ _______________________________________
4. Chloe asks me to take care of her cat after saying bad things about me to everyone. (get)
→ _______________________________________
5. My mother requested that I rest for 1 month after surgery before I can work. (force)
→ _______________________________________
Viết lại các câu dưới đây và dùng các cấu trúc Causative form.
1. He gets people to make all his shoes in Italy.
He ………………………………
2. Philip isn't here - someone is cutting his hair for him.
Philip isn't here – He ………………
3. We had our garage built last year.
We ……………
4. We have just paid someone to paint our house.
We …………
5. Last week they put in a new central heating system in your house.
Last week we .………………
6. I'll have to go to the optician's and tell him to change my glasses.
I'll have to go to the optician's to ……………………
7. Sean went to the local bicycle repair shop for fixing the rear wheel of his bike.
Sean went to the local bicycle repair shop .…………
8. Helen's car was dirty this morning, but it looks perfect now. She's been to the garage.
[Present Perfect] Helen her car ………………………..at the garage.
9. Do you ask someone to type your essays?
Do...............………………………....?
10. My granny Violet doesn't like asking people to do her shopping.
My granny Violet doesn't like ……………………
ĐÁP ÁN
Chuyển đổi các câu dưới đây thành causative form – thể sai khiến
1. I had Emma take charge of my class today.
2. Have you got Robbin to take you to the party?
3. My boss made the team create a new packaging model for the product.
4. Chloe gets me to take care of her cat after saying bad things about me to everyone.
5. My mother forced me to rest for 1 month after surgery before I can work.
Viết lại các câu dưới đây và dùng các cấu trúc Causative form.
1. He gets all his shoes made in Italy.
2. Philip isn't here – He is having his hair cut.
3. We got some people to build our garage last year.
4. We have just had our house painted.
5. Last week we had a new central heating system put in our house.
6. I'll have to go to the optician's to have my glasses changed.
7. Sean went to the local bicycle repair shop to get the rear wheel of his bike fixed.
8. Helen has had her car washed at the garage.
9. Do have your essays typed?
10. My granny Violet doesn't like forcing people to do her shopping.
Trên đây là Tổng hợp những cấu trúc câu cầu khiến tiếng Anh.
Tham khảo Đề luyện tập tiếng Anh 12 về Thể sai khiến tại: