Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập thể sai khiến lớp 12 Online

Bài tập trắc nghiệm về thể sai khiến chủ động và bị động lớp 12 có đáp án giúp các em học sinh ôn tập Causative form - Thể sai khiến với Get/ Have hiệu quả. 

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    My sister ________ her ear pierced last weekend.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Em gái tôi đã đi bấm lỗ tai cuối tuần trước.

    Giải thích: “got + object + V3” → nhờ ai làm gì (bị động).

  • Câu 2: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    We ________ a swimming pool put in this week.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Chúng tôi đang cho lắp một bể bơi trong tuần này.

    Giải thích: "have something done" → nhờ ai đó làm gì, và "are having" là thì hiện tại tiếp diễn phù hợp với "this week".

  • Câu 3: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Mum and Dad didn’t fancy cooking, so we got a pizza ________.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Bố mẹ tôi không thích nấu ăn nên chúng tôi đặt pizza giao đến.

    Giải thích: “get + something + V3” → nhờ ai đó làm việc gì.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Kelly wanted to have a live band ________ at her wedding.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Kelly muốn một ban nhạc sống chơi tại đám cưới của mình.

    Giải thích: “have + something + V3” → nhờ ai thực hiện hành động.

  • Câu 5: Vận dụng
    Complete each sentence using the correct form of the verb in brackets.

    The company got all employees (install) ______________ the new app to support their work.

    to install

    Đáp án là:

    The company got all employees (install) ______________ the new app to support their work.

    to install

     Dịch: Công ty đã yêu cầu tất cả nhân viên cài đặt ứng dụng mới để hỗ trợ công việc.

    Cấu trúc: get + someone + to V (nhờ/yêu cầu ai đó làm gì)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Stuart’s thinking of having ________!

    Hướng dẫn:

    Dịch: Stuart đang nghĩ đến việc cạo trọc đầu!

    Giải thích: “have + object + V3” → nhờ hoặc để người khác làm việc gì cho mình.

  • Câu 7: Vận dụng
    Complete each sentence using the correct form of the verb in brackets.

    Parents should get their children (use) ___________ digital devices properly and responsibly.

    to use

    Đáp án là:

    Parents should get their children (use) ___________ digital devices properly and responsibly.

    to use

     Dịch: Cha mẹ nên hướng dẫn con mình sử dụng thiết bị kỹ thuật số đúng cách và có trách nhiệm.

    Cấu trúc: get + someone + to V (khuyên/bắt ai làm gì)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Jane got her husband ______ the central heating.

    Hướng dẫn:

    get + someone + to V = nhờ ai đó làm gì.

    Dịch: Jane nhờ chồng cài đặt hệ thống sưởi trung tâm.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    My teeth were a little yellow so I ________ by the dentist.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Răng tôi hơi vàng nên tôi đã nhờ nha sĩ làm sạch.

    Giải thích: “had + object + past participle (V3)” = nhờ ai làm gì (bị động).

  • Câu 10: Vận dụng
    Complete each sentence using the correct form of the verb in brackets.

    The school had all the students (go) ___________ on a field trip to the AI research institute last month.

    go

    Đáp án là:

    The school had all the students (go) ___________ on a field trip to the AI research institute last month.

    go

     Dịch: Trường đã cho tất cả học sinh đi tham quan viện nghiên cứu AI vào tháng trước.

    Cấu trúc: have + someone + V (sai khiến ai đó làm gì)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Can we ________ this summer?

    Hướng dẫn:

    Dịch: Hè này chúng ta có thể cho lắp máy lạnh được không?

    Giải thích: “have + object + V3” → nhờ ai làm gì cho mình.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    You should ________ a professional to check your house for earthquake damage.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Bạn nên nhờ một chuyên gia kiểm tra ngôi nhà xem có bị hư hại do động đất không.

    Giải thích: “have + someone + V” → nhờ ai làm gì.

  • Câu 13: Vận dụng
    Complete each sentence using the correct form of the verb in brackets.

    The organisation had all the staff (attend) ____________ a seminar on AI applications.

    attend

    Đáp án là:

    The organisation had all the staff (attend) ____________ a seminar on AI applications.

    attend

     Dịch: Tổ chức đã yêu cầu toàn bộ nhân viên tham dự hội thảo về ứng dụng AI.

    Cấu trúc: have + someone + V (bắt/cho ai đó làm gì)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Why don’t you get a doctor ________ at your arm?

    Hướng dẫn:

    Dịch: Sao bạn không để bác sĩ xem cánh tay của bạn?

    Giải thích: “get + someone + V (bare-infinitive)” = nhờ ai làm gì.

  • Câu 15: Vận dụng
    Complete each sentence using the correct form of the verb in brackets.

    We will have our CVs (upload) ______________ to the company’s database for review.

    uploaded

    Đáp án là:

    We will have our CVs (upload) ______________ to the company’s database for review.

    uploaded

     Dịch: Chúng tôi sẽ cho tải CV của mình lên cơ sở dữ liệu của công ty để được xem xét.

    Cấu trúc: have + something + V3/ed (nhờ ai làm gì – bị động)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (67%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 12 - Global Success

Xem thêm