My sister ________ her ear pierced last weekend.
Dịch: Em gái tôi đã đi bấm lỗ tai cuối tuần trước.
Giải thích: “got + object + V3” → nhờ ai làm gì (bị động).
Bài tập trắc nghiệm về thể sai khiến chủ động và bị động lớp 12 có đáp án giúp các em học sinh ôn tập Causative form - Thể sai khiến với Get/ Have hiệu quả.
My sister ________ her ear pierced last weekend.
Dịch: Em gái tôi đã đi bấm lỗ tai cuối tuần trước.
Giải thích: “got + object + V3” → nhờ ai làm gì (bị động).
We ________ a swimming pool put in this week.
Dịch: Chúng tôi đang cho lắp một bể bơi trong tuần này.
Giải thích: "have something done" → nhờ ai đó làm gì, và "are having" là thì hiện tại tiếp diễn phù hợp với "this week".
Mum and Dad didn’t fancy cooking, so we got a pizza ________.
Dịch: Bố mẹ tôi không thích nấu ăn nên chúng tôi đặt pizza giao đến.
Giải thích: “get + something + V3” → nhờ ai đó làm việc gì.
Kelly wanted to have a live band ________ at her wedding.
Dịch: Kelly muốn một ban nhạc sống chơi tại đám cưới của mình.
Giải thích: “have + something + V3” → nhờ ai thực hiện hành động.
The company got all employees (install) ______________ the new app to support their work.
→ to install
The company got all employees (install) ______________ the new app to support their work.
→ to install
Dịch: Công ty đã yêu cầu tất cả nhân viên cài đặt ứng dụng mới để hỗ trợ công việc.
Cấu trúc: get + someone + to V (nhờ/yêu cầu ai đó làm gì)
Stuart’s thinking of having ________!
Dịch: Stuart đang nghĩ đến việc cạo trọc đầu!
Giải thích: “have + object + V3” → nhờ hoặc để người khác làm việc gì cho mình.
Parents should get their children (use) ___________ digital devices properly and responsibly.
→ to use
Parents should get their children (use) ___________ digital devices properly and responsibly.
→ to use
Dịch: Cha mẹ nên hướng dẫn con mình sử dụng thiết bị kỹ thuật số đúng cách và có trách nhiệm.
Cấu trúc: get + someone + to V (khuyên/bắt ai làm gì)
Jane got her husband ______ the central heating.
get + someone + to V = nhờ ai đó làm gì.
Dịch: Jane nhờ chồng cài đặt hệ thống sưởi trung tâm.
My teeth were a little yellow so I ________ by the dentist.
Dịch: Răng tôi hơi vàng nên tôi đã nhờ nha sĩ làm sạch.
Giải thích: “had + object + past participle (V3)” = nhờ ai làm gì (bị động).
The school had all the students (go) ___________ on a field trip to the AI research institute last month.
→ go
The school had all the students (go) ___________ on a field trip to the AI research institute last month.
→ go
Dịch: Trường đã cho tất cả học sinh đi tham quan viện nghiên cứu AI vào tháng trước.
Cấu trúc: have + someone + V (sai khiến ai đó làm gì)
Can we ________ this summer?
Dịch: Hè này chúng ta có thể cho lắp máy lạnh được không?
Giải thích: “have + object + V3” → nhờ ai làm gì cho mình.
You should ________ a professional to check your house for earthquake damage.
Dịch: Bạn nên nhờ một chuyên gia kiểm tra ngôi nhà xem có bị hư hại do động đất không.
Giải thích: “have + someone + V” → nhờ ai làm gì.
The organisation had all the staff (attend) ____________ a seminar on AI applications.
→ attend
The organisation had all the staff (attend) ____________ a seminar on AI applications.
→ attend
Dịch: Tổ chức đã yêu cầu toàn bộ nhân viên tham dự hội thảo về ứng dụng AI.
Cấu trúc: have + someone + V (bắt/cho ai đó làm gì)
Why don’t you get a doctor ________ at your arm?
Dịch: Sao bạn không để bác sĩ xem cánh tay của bạn?
Giải thích: “get + someone + V (bare-infinitive)” = nhờ ai làm gì.
We will have our CVs (upload) ______________ to the company’s database for review.
→ uploaded
We will have our CVs (upload) ______________ to the company’s database for review.
→ uploaded
Dịch: Chúng tôi sẽ cho tải CV của mình lên cơ sở dữ liệu của công ty để được xem xét.
Cấu trúc: have + something + V3/ed (nhờ ai làm gì – bị động)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: