Please don’t shout at me. Be nice to me!
Please don’t shout at me. Be nice to me!
Shout at someone: la hét ai đó (với thái độ giận dữ).
Dịch: Đừng la tôi. Hãy tử tế với tôi!
Trắc nghiệm về Động từ đi với giới từ tiếng Anh lớp 12 bao gồm nhiều câu hỏi khác nhau giúp các em học sinh ôn tập bài tập Giới từ theo sau động từ lớp 12 hiệu quả.
Please don’t shout at me. Be nice to me!
Please don’t shout at me. Be nice to me!
Shout at someone: la hét ai đó (với thái độ giận dữ).
Dịch: Đừng la tôi. Hãy tử tế với tôi!
I’ve applied for a job at the factory. I don’t know if I’ll get it.
I’ve applied for a job at the factory. I don’t know if I’ll get it.
Apply for a job: nộp đơn xin việc.
Dịch: Tôi đã nộp đơn xin việc ở nhà máy. Tôi không biết có được nhận không.
Don’t listen to what he says. He doesn’t know what’s he talking about.
Don’t listen to what he says. He doesn’t know what’s he talking about.
Listen to: lắng nghe điều gì.
Dịch: Đừng nghe lời anh ta nói. Anh ta chẳng biết gì cả.
We had an interesting discussion about the problem but we didn’t reach a decision.
We had an interesting discussion about the problem but we didn’t reach a decision.
Discussion about: cuộc thảo luận về vấn đề gì.
Dịch: Chúng tôi đã có một cuộc thảo luận thú vị về vấn đề đó, nhưng không đưa ra được quyết định.
They only invited a few people to their wedding.
They only invited a few people to their wedding.
Invite to: mời đến một sự kiện.
Dịch: Họ chỉ mời một vài người đến đám cưới của họ thôi.
She was so angry. She threw a chair at me.
She was so angry. She threw a chair at me.
Throw something at someone: ném vào ai (thường vì tức giận).
Dịch: Cô ấy rất tức giận. Cô ấy ném ghế vào tôi.
I’ve searched everywhere for John but I haven’t been able to find him.
I’ve searched everywhere for John but I haven’t been able to find him.
Search for someone: tìm kiếm ai đó.
Dịch: Tôi đã tìm John khắp nơi nhưng vẫn chưa thấy.
I like to listen to the radio while I’m having breakfast.
I like to listen to the radio while I’m having breakfast.
Listen to: nghe cái gì.
Dịch: Tôi thích nghe radio khi ăn sáng.
I apologized to Bridget for the misunderstanding.
I apologized to Bridget for the misunderstanding.
Apologize to someone for something: xin lỗi ai đó vì điều gì.
Dịch: Tôi đã xin lỗi Bridget vì sự hiểu lầm.
If I want a job at the factory. Who did I apply to ?
If I want a job at the factory. Who did I apply to ?
Apply to an organization/person: nộp đơn cho ai hoặc nơi nào.
Dịch: Nếu tôi muốn làm việc ở nhà máy, tôi phải nộp đơn cho ai?
I don’t want to talk about what happened last night. Let’s forget it.
I don’t want to talk about what happened last night. Let’s forget it.
Talk about: nói về điều gì.
Dịch: Tôi không muốn nói về chuyện xảy ra tối qua. Quên đi nhé.
Keith and Tom are touring Europe. They’re in Rome at the moment, but tomorrow they leave for Venice.
Keith and Tom are touring Europe. They’re in Rome at the moment, but tomorrow they leave for Venice.
Leave for somewhere: rời đi đến nơi nào đó.
Dịch: Keith và Tom đang du lịch vòng quanh châu Âu. Hiện giờ họ ở Rome, nhưng ngày mai họ sẽ rời Rome để đến Venice.
We waited for Jim for half an hour but he never came.
We waited for Jim for half an hour but he never came.
Wait for someone: chờ ai.
Dịch: Chúng tôi đã chờ Jim nửa tiếng, nhưng anh ấy không đến.
The woman sitting opposite me on the train kept staring at me.
The woman sitting opposite me on the train kept staring at me.
Stare at someone: nhìn chằm chằm ai.
Dịch: Người phụ nữ ngồi đối diện tôi trên tàu cứ nhìn chằm chằm vào tôi.
I saw Sue as I was cycling along the road. I shouted to her but she didn’t hear me.
I saw Sue as I was cycling along the road. I shouted to her but she didn’t hear me.
Shout to someone: hét to để ai đó nghe thấy (không phải vì giận).
Dịch: Tôi thấy Sue khi đang đạp xe trên đường. Tôi hét gọi cô ấy, nhưng cô ấy không nghe thấy.
The roof of the house is in very bad condition. I think we ought to do something about it.
The roof of the house is in very bad condition. I think we ought to do something about it.
Do something about something: làm gì đó để giải quyết vấn đề.
Dịch: Mái nhà đang trong tình trạng tồi tệ. Tôi nghĩ chúng ta nên làm gì đó để khắc phục.
Do you think I could have a look at your newspaper, please?
Do you think I could have a look at your newspaper, please?
Have a look at something: xem qua cái gì.
Dịch: Bạn nghĩ tôi có thể xem tờ báo của bạn một chút được không?
Don’t forget to write to me while you’re away.
Don’t forget to write to me while you’re away.
Write to someone: viết thư hoặc nhắn cho ai.
Dịch: Đừng quên viết thư cho tôi khi bạn đi xa nhé.
I’m not going out yet. I’m waiting for the rain to stop.
I’m not going out yet. I’m waiting for the rain to stop.
Giới từ "for" đi với động từ wait: wait for someone/something (chờ ai đó hoặc điều gì).
Dịch: Tôi chưa ra ngoài. Tôi đang chờ mưa tạnh.
Can I speak to you for a moment? There’s something I want to ask you.
Can I speak to you for a moment? There’s something I want to ask you.
Speak to someone: nói chuyện với ai.
Dịch: Tôi có thể nói chuyện với bạn một lát được không? Tôi có điều muốn hỏi.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: