Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập cụm động từ lớp 12 Online

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Television networks often _________ commercials during breaks. It is a way to make their brands well-known to the public.

    Hướng dẫn:

    run commercials = phát quảng cáo

    Dịch: Các kênh truyền hình thường phát quảng cáo trong các giờ nghỉ.

  • Câu 2: Nhận biết
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    He was suffering from a complete lack _______ confidence.

    Hướng dẫn:

    Cấu trúc: lack of + danh từ: thiếu sót điều gì/ cái gì

    Các giới từ khác không đi sau "lack"

    Dịch: Anh ấy đang chịu đựng sự thiếu tự tin hoàn toàn.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    The team is striving to _______ innovative solutions that can push the boundaries of AI technology.

    Hướng dẫn:

    “Come up with” = nghĩ ra, đưa ra (giải pháp, ý tưởng).

    Dịch: Nhóm đang nỗ lực đưa ra những giải pháp sáng tạo có thể thúc đẩy ranh giới của công nghệ AI.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    The news outlet decided to _______ its broadcast schedule to cover the breaking news.

    Hướng dẫn:

    shift around = thay đổi, điều chỉnh lịch

    Các từ khác không phù hợp về nghĩa.

    Dịch: Đài tin tức đã quyết định điều chỉnh lịch phát sóng để đưa tin nóng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    The profit of the company from online commerce _________ for 54% of the overall revenue.

    Hướng dẫn:

    account for = chiếm (tỷ lệ)

    Dịch: Lợi nhuận của công ty từ thương mại điện tử chiếm 54% doanh thu tổng thể.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    She _________ up with her boyfriend after he cheated on her with someone at his office.

    Hướng dẫn:

    broke up with sb: chia tay ai

    Các từ khác không phù hợp ngữ nghĩa.

    Dịch: Cô ấy chia tay bạn trai sau khi anh ta phản bội cô với một người trong công ty.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    I will quit this job just because I cannot ______ his bossy manner any longer.

    Hướng dẫn:

    put up with sth: chịu đựng điều gì

    Các cụm khác không phù hợp ngữ nghĩa câu này.

    Dịch: Tôi sẽ nghỉ việc vì tôi không thể chịu đựng tính hách dịch của ông ấy thêm nữa.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Reporters may struggle _________ conveying complex information.

    Hướng dẫn:

    struggle with sth = gặp khó khăn với cái gì

    Dịch: Phóng viên có thể gặp khó khăn trong việc truyền đạt thông tin phức tạp.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    I don't _______ my co-workers because I am quite a shy and introverted person.

    Hướng dẫn:

    get on with sb: hòa thuận, có quan hệ tốt với ai

    Các từ khác không thể hiện đúng ý.

    Dịch: Tôi không hòa hợp với đồng nghiệp vì tôi khá nhút nhát và hướng nội.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Before applying for a job, it’s important to check _________ on the requirements for the position.

    Hướng dẫn:

    check up on sth: kiểm tra, tìm hiểu kỹ điều gì

    Các giới từ còn lại không đi với “check” trong ngữ cảnh này.

    Dịch: Trước khi nộp đơn xin việc, điều quan trọng là phải tìm hiểu kỹ các yêu cầu của vị trí đó.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    As a sales clerk, Laura has to _______ difficult customers on a daily basis.

    Hướng dẫn:

    deal with sb/sth: xử lý, đối phó với

    Các từ khác không phù hợp nghĩa trong ngữ cảnh này.

    Dịch: Là một nhân viên bán hàng, Laura phải đối phó với những khách hàng khó tính hàng ngày.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Don’t look down _________ anyone at work. You might need their help one day.

    Hướng dẫn:

    look down on sb: coi thường ai đó

    Các giới từ khác (to, during, behind) không đi với “look down” trong cấu trúc nghĩa này.

    Dịch: Đừng coi thường ai ở nơi làm việc. Một ngày nào đó bạn có thể cần đến sự giúp đỡ của họ.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    He decided to work extra hours to _________ up for the time when he was off from work.

    Hướng dẫn:

    make up for sth: bù đắp cho điều gì

    take up = bắt đầu làm gì

    get up = thức dậy

    say up không tồn tại

    Dịch: Anh ấy quyết định làm thêm giờ để bù đắp cho khoảng thời gian đã nghỉ làm.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    If you don’t plan ahead, you might run out _________ opportunities on your career path.

    Hướng dẫn:

    run out of sth: cạn kiệt cái gì

    run out to/at/in: không phù hợp trong cấu trúc này

    Dịch: Nếu bạn không lên kế hoạch trước, bạn có thể sẽ hết cơ hội trên con đường sự nghiệp của mình.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    AI systems are designed to _______ up with new information quickly and adapt to changing environments.

    Hướng dẫn:

    "keep up with" = theo kịp.

    Dịch: Các hệ thống AI được thiết kế để theo kịp thông tin mới nhanh chóng và thích nghi với môi trường thay đổi.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    I'd better ______ my Chinese before going on a business trip to Shanghai.

    Hướng dẫn:

    brush up (on) = ôn lại, cải thiện kỹ năng đã học

    Các lựa chọn khác:

    take up = bắt đầu học

    make up = bù đắp

    go up = tăng lên → không hợp

    Dịch: Tôi nên ôn lại tiếng Trung trước khi đi công tác ở Thượng Hải.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    The article provides fascinating insights into the best jobs that will be in ______ in the future.

    Hướng dẫn:

    in demand: được săn đón, có nhu cầu cao

    Các từ khác không phù hợp với cụm "in ..."

    Dịch: Bài báo cung cấp những hiểu biết hấp dẫn về các công việc sẽ được săn đón trong tương lai.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    She always stands up _________ her colleagues when they are treated badly at work.

    Hướng dẫn:

    stand up for sb: đứng về phía ai, bảo vệ ai

    Các giới từ khác không đi đúng với động từ “stand up” trong nghĩa này.

    Dịch: Cô ấy luôn bảo vệ đồng nghiệp khi họ bị đối xử tệ ở nơi làm việc.

  • Câu 19: Vận dụng
    Rewrite each sentence using the given word in brackets as long as its meaning stays the same as the original one.

    It is hard to catch up with my friend. He is already a senior manager. (KEEP)

    ⇒ It is hard to keep up with my friend. He is already a senior manager.

    Đáp án là:

    It is hard to catch up with my friend. He is already a senior manager. (KEEP)

    ⇒ It is hard to keep up with my friend. He is already a senior manager.

     catch up with = keep up with: theo kịp ai

    Cả hai đều dùng để diễn tả việc khó bắt kịp tốc độ, trình độ hoặc thành tựu của ai đó.

    Dịch: Thật khó để theo kịp bạn tôi. Anh ấy đã là quản lý cấp cao rồi.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    The news report aims to _________ attention to the environmental impact of plastic pollution.

    Hướng dẫn:

    draw attention to sth = thu hút sự chú ý đến điều gì

    Dịch: Bản tin nhằm thu hút sự chú ý đến tác động môi trường của ô nhiễm nhựa.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (5%):
    2/3
  • Thông hiểu (90%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo