Television networks often _________ commercials during breaks. It is a way to make their brands well-known to the public.
run commercials = phát quảng cáo
Dịch: Các kênh truyền hình thường phát quảng cáo trong các giờ nghỉ.
Television networks often _________ commercials during breaks. It is a way to make their brands well-known to the public.
run commercials = phát quảng cáo
Dịch: Các kênh truyền hình thường phát quảng cáo trong các giờ nghỉ.
He was suffering from a complete lack _______ confidence.
Cấu trúc: lack of + danh từ: thiếu sót điều gì/ cái gì
Các giới từ khác không đi sau "lack"
Dịch: Anh ấy đang chịu đựng sự thiếu tự tin hoàn toàn.
The team is striving to _______ innovative solutions that can push the boundaries of AI technology.
“Come up with” = nghĩ ra, đưa ra (giải pháp, ý tưởng).
Dịch: Nhóm đang nỗ lực đưa ra những giải pháp sáng tạo có thể thúc đẩy ranh giới của công nghệ AI.
The news outlet decided to _______ its broadcast schedule to cover the breaking news.
shift around = thay đổi, điều chỉnh lịch
Các từ khác không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Đài tin tức đã quyết định điều chỉnh lịch phát sóng để đưa tin nóng.
The profit of the company from online commerce _________ for 54% of the overall revenue.
account for = chiếm (tỷ lệ)
Dịch: Lợi nhuận của công ty từ thương mại điện tử chiếm 54% doanh thu tổng thể.
She _________ up with her boyfriend after he cheated on her with someone at his office.
broke up with sb: chia tay ai
Các từ khác không phù hợp ngữ nghĩa.
Dịch: Cô ấy chia tay bạn trai sau khi anh ta phản bội cô với một người trong công ty.
I will quit this job just because I cannot ______ his bossy manner any longer.
put up with sth: chịu đựng điều gì
Các cụm khác không phù hợp ngữ nghĩa câu này.
Dịch: Tôi sẽ nghỉ việc vì tôi không thể chịu đựng tính hách dịch của ông ấy thêm nữa.
Reporters may struggle _________ conveying complex information.
struggle with sth = gặp khó khăn với cái gì
Dịch: Phóng viên có thể gặp khó khăn trong việc truyền đạt thông tin phức tạp.
I don't _______ my co-workers because I am quite a shy and introverted person.
get on with sb: hòa thuận, có quan hệ tốt với ai
Các từ khác không thể hiện đúng ý.
Dịch: Tôi không hòa hợp với đồng nghiệp vì tôi khá nhút nhát và hướng nội.
Before applying for a job, it’s important to check _________ on the requirements for the position.
check up on sth: kiểm tra, tìm hiểu kỹ điều gì
Các giới từ còn lại không đi với “check” trong ngữ cảnh này.
Dịch: Trước khi nộp đơn xin việc, điều quan trọng là phải tìm hiểu kỹ các yêu cầu của vị trí đó.
As a sales clerk, Laura has to _______ difficult customers on a daily basis.
deal with sb/sth: xử lý, đối phó với
Các từ khác không phù hợp nghĩa trong ngữ cảnh này.
Dịch: Là một nhân viên bán hàng, Laura phải đối phó với những khách hàng khó tính hàng ngày.
Don’t look down _________ anyone at work. You might need their help one day.
look down on sb: coi thường ai đó
Các giới từ khác (to, during, behind) không đi với “look down” trong cấu trúc nghĩa này.
Dịch: Đừng coi thường ai ở nơi làm việc. Một ngày nào đó bạn có thể cần đến sự giúp đỡ của họ.
He decided to work extra hours to _________ up for the time when he was off from work.
make up for sth: bù đắp cho điều gì
take up = bắt đầu làm gì
get up = thức dậy
say up không tồn tại
Dịch: Anh ấy quyết định làm thêm giờ để bù đắp cho khoảng thời gian đã nghỉ làm.
If you don’t plan ahead, you might run out _________ opportunities on your career path.
run out of sth: cạn kiệt cái gì
run out to/at/in: không phù hợp trong cấu trúc này
Dịch: Nếu bạn không lên kế hoạch trước, bạn có thể sẽ hết cơ hội trên con đường sự nghiệp của mình.
AI systems are designed to _______ up with new information quickly and adapt to changing environments.
"keep up with" = theo kịp.
Dịch: Các hệ thống AI được thiết kế để theo kịp thông tin mới nhanh chóng và thích nghi với môi trường thay đổi.
I'd better ______ my Chinese before going on a business trip to Shanghai.
brush up (on) = ôn lại, cải thiện kỹ năng đã học
Các lựa chọn khác:
take up = bắt đầu học
make up = bù đắp
go up = tăng lên → không hợp
Dịch: Tôi nên ôn lại tiếng Trung trước khi đi công tác ở Thượng Hải.
The article provides fascinating insights into the best jobs that will be in ______ in the future.
in demand: được săn đón, có nhu cầu cao
Các từ khác không phù hợp với cụm "in ..."
Dịch: Bài báo cung cấp những hiểu biết hấp dẫn về các công việc sẽ được săn đón trong tương lai.
She always stands up _________ her colleagues when they are treated badly at work.
stand up for sb: đứng về phía ai, bảo vệ ai
Các giới từ khác không đi đúng với động từ “stand up” trong nghĩa này.
Dịch: Cô ấy luôn bảo vệ đồng nghiệp khi họ bị đối xử tệ ở nơi làm việc.
It is hard to catch up with my friend. He is already a senior manager. (KEEP)
⇒ It is hard to keep up with my friend. He is already a senior manager.
It is hard to catch up with my friend. He is already a senior manager. (KEEP)
⇒ It is hard to keep up with my friend. He is already a senior manager.
catch up with = keep up with: theo kịp ai
Cả hai đều dùng để diễn tả việc khó bắt kịp tốc độ, trình độ hoặc thành tựu của ai đó.
Dịch: Thật khó để theo kịp bạn tôi. Anh ấy đã là quản lý cấp cao rồi.
The news report aims to _________ attention to the environmental impact of plastic pollution.
draw attention to sth = thu hút sự chú ý đến điều gì
Dịch: Bản tin nhằm thu hút sự chú ý đến tác động môi trường của ô nhiễm nhựa.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: