I don't _______ my co-workers because I am quite a shy and introverted person.
get on with sb: hòa thuận, có quan hệ tốt với ai
Các từ khác không thể hiện đúng ý.
Dịch: Tôi không hòa hợp với đồng nghiệp vì tôi khá nhút nhát và hướng nội.
Bài tập Ngữ pháp unit 9 lớp 12 Global Success: Career paths có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 9.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 12 unit 9 Global Success:
I don't _______ my co-workers because I am quite a shy and introverted person.
get on with sb: hòa thuận, có quan hệ tốt với ai
Các từ khác không thể hiện đúng ý.
Dịch: Tôi không hòa hợp với đồng nghiệp vì tôi khá nhút nhát và hướng nội.
I will quit this job just because I cannot ______ his bossy manner any longer.
put up with sth: chịu đựng điều gì
Các cụm khác không phù hợp ngữ nghĩa câu này.
Dịch: Tôi sẽ nghỉ việc vì tôi không thể chịu đựng tính hách dịch của ông ấy thêm nữa.
Don’t look down _________ anyone at work. You might need their help one day.
look down on sb: coi thường ai đó
Các giới từ khác (to, during, behind) không đi với “look down” trong cấu trúc nghĩa này.
Dịch: Đừng coi thường ai ở nơi làm việc. Một ngày nào đó bạn có thể cần đến sự giúp đỡ của họ.
The management board plans to _______ staff due to the unfavourable economic climate.
cut down on sth: cắt giảm (số lượng, chi phí, nhân lực)
Câu này nói về cắt giảm nhân sự → “cut down on staff”
Dịch: Ban quản lý dự định cắt giảm nhân viên do tình hình kinh tế không thuận lợi.
If you don’t plan ahead, you might run out _________ opportunities on your career path.
run out of sth: cạn kiệt cái gì
run out to/at/in: không phù hợp trong cấu trúc này
Dịch: Nếu bạn không lên kế hoạch trước, bạn có thể sẽ hết cơ hội trên con đường sự nghiệp của mình.
He fell _________ with his boss and he quitted his job.
fall out with sb: cãi nhau, bất đồng với ai
fall in/down/from: không đúng trong ngữ cảnh này
Dịch: Anh ấy đã bất hòa với sếp và nghỉ việc.
She _________ up with her boyfriend after he cheated on her with someone at his office.
broke up with sb: chia tay ai
Các từ khác không phù hợp ngữ nghĩa.
Dịch: Cô ấy chia tay bạn trai sau khi anh ta phản bội cô với một người trong công ty.
As a sales clerk, Laura has to _______ difficult customers on a daily basis.
deal with sb/sth: xử lý, đối phó với
Các từ khác không phù hợp nghĩa trong ngữ cảnh này.
Dịch: Là một nhân viên bán hàng, Laura phải đối phó với những khách hàng khó tính hàng ngày.
She always stands up _________ her colleagues when they are treated badly at work.
stand up for sb: đứng về phía ai, bảo vệ ai
Các giới từ khác không đi đúng với động từ “stand up” trong nghĩa này.
Dịch: Cô ấy luôn bảo vệ đồng nghiệp khi họ bị đối xử tệ ở nơi làm việc.
He decided to work extra hours to _________ up for the time when he was off from work.
make up for sth: bù đắp cho điều gì
take up = bắt đầu làm gì
get up = thức dậy
say up không tồn tại
Dịch: Anh ấy quyết định làm thêm giờ để bù đắp cho khoảng thời gian đã nghỉ làm.
To become successful in the increasingly competitive market, you have to _______ fashion knowledge.
keep up with sth: theo kịp (kiến thức/thời đại/xu hướng)
Các từ khác: không phù hợp nghĩa.
Dịch: Để thành công trong thị trường cạnh tranh ngày càng cao, bạn cần theo kịp kiến thức thời trang.
He cheated on the exam and he did not get _________ with it. He got zero points.
get away with sth: thoát tội, không bị trừng phạt vì điều gì sai trái
Cấu trúc đúng trong câu này là “get away with cheating”.
Dịch: Anh ta gian lận trong kỳ thi và đã không thoát được. Anh ta bị điểm 0.
The article provides fascinating insights into the best jobs that will be in ______ in the future.
in demand: được săn đón, có nhu cầu cao
Các từ khác không phù hợp với cụm "in ..."
Dịch: Bài báo cung cấp những hiểu biết hấp dẫn về các công việc sẽ được săn đón trong tương lai.
Before applying for a job, it’s important to check _________ on the requirements for the position.
check up on sth: kiểm tra, tìm hiểu kỹ điều gì
Các giới từ còn lại không đi với “check” trong ngữ cảnh này.
Dịch: Trước khi nộp đơn xin việc, điều quan trọng là phải tìm hiểu kỹ các yêu cầu của vị trí đó.
After the phone interview, we have _______ down list to only three candidates.
narrow down: thu hẹp, rút gọn danh sách
Các từ khác không mang nghĩa thu hẹp danh sách.
Dịch: Sau cuộc phỏng vấn qua điện thoại, chúng tôi đã rút gọn danh sách xuống còn ba ứng viên.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: