You can go (when / while) the traffic lights turn green.
You can go (when / while) the traffic lights turn green.
Dịch: Bạn có thể đi khi đèn giao thông chuyển xanh.
Trắc nghiệm về cách dùng Liên từ trong tiếng Anh 12 giúp các em học sinh nắm được cách sử dụng liên từ lớp 12 trong hình thành câu phức - câu ghép tiếng Anh 12 hiệu quả.
You can go (when / while) the traffic lights turn green.
You can go (when / while) the traffic lights turn green.
Dịch: Bạn có thể đi khi đèn giao thông chuyển xanh.
I usually drink a glass of warm milk ( until / before ) I go to bed.
I usually drink a glass of warm milk ( until / before ) I go to bed.
Dịch: Tôi thường uống một ly sữa ấm trước khi đi ngủ.
You should wait here ( when / until ) your parents come back.
You should wait here ( when / until ) your parents come back.
Dịch: Bạn nên chờ ở đây cho đến khi bố mẹ bạn quay lại.
You must be careful ( when / until ) you cross the street.
You must be careful ( when / until ) you cross the street.
Dịch: Bạn phải cẩn thận khi băng qua đường.
My sister was sleeping ( when / while ) I was studying for the test last night.
My sister was sleeping ( when / while ) I was studying for the test last night.
Dịch: Chị tôi đang ngủ trong khi tôi học cho bài kiểm tra tối qua.
Who takes care of the baby ( when / after ) your mother is away?
Who takes care of the baby ( when / after ) your mother is away?
Dịch: Ai chăm sóc em bé khi mẹ bạn đi vắng?
Remember to turn off the lights (before / as soon as) you go to sleep.
Remember to turn off the lights (before / as soon as) you go to sleep.
Dịch: Hãy nhớ tắt đèn trước khi đi ngủ.
Can you help me clean the table (while / until) I’m washing the dishes?
Can you help me clean the table (while / until) I’m washing the dishes?
Dịch: Bạn có thể giúp tôi lau bàn trong khi tôi rửa bát không?
My father goes jogging every morning ( before / after ) he gets ready for work.
My father goes jogging every morning ( before / after ) he gets ready for work.
Dịch: Bố tôi đi chạy bộ mỗi sáng trước khi ông chuẩn bị xong để đi làm.
( As soon as / While ) I left home for school, It rained heavily.
( As soon as / While ) I left home for school, It rained heavily.
Dịch: Ngay khi tôi rời nhà đi học thì trời mưa to.
They will go on holidays in Italy (after / before) they finish their project.
They will go on holidays in Italy (after / before) they finish their project.
Dịch: Họ sẽ đi nghỉ ở Ý sau khi hoàn thành dự án.
Did they call the police (as soon as / while) they saw the accident?
Did they call the police (as soon as / while) they saw the accident?
Dịch: Họ có gọi cảnh sát ngay khi thấy vụ tai nạn không?
I will wait for you here ( until / while) you get back.
I will wait for you here ( until / while) you get back.
Dịch: Tôi sẽ đợi bạn ở đây cho đến khi bạn quay lại.
Mary went straight to the cinema (when / after) she left the office.
Mary went straight to the cinema (when / after) she left the office.
Dịch: Mary đến rạp chiếu phim khi cô ấy rời văn phòng.
The train arrived ( while / as soon as ) Elie was having lunch.
The train arrived ( while / as soon as ) Elie was having lunch.
Diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Dịch: Tàu đến trong khi Elie đang ăn trưa.
She is doing her homework (while / after) her mother is cooking.
She is doing her homework (while / after) her mother is cooking.
Dịch: Cô ấy đang làm bài tập trong khi mẹ đang nấu ăn.
( After / Before ) the party, there was a lot of food left.
( After / Before ) the party, there was a lot of food left.
Dịch: Sau bữa tiệc, còn lại rất nhiều đồ ăn.
He will call me as soon (as / when) he arrives at the airport.
He will call me as soon (as / when) he arrives at the airport.
Dịch: Anh ấy sẽ gọi cho tôi ngay khi đến sân bay.
( Because / Although ) the water is very cold in January, they go swimming anyway.
( Because / Although ) the water is very cold in January, they go swimming anyway.
Diễn tả sự trái ngược giữa hai mệnh đề.
Dịch: Mặc dù nước rất lạnh vào tháng 1, họ vẫn đi bơi.
I learned a lot about wildlife ( until / after ) I visited Cuc Phuong National Park yesterday.
I learned a lot about wildlife ( until / after ) I visited Cuc Phuong National Park yesterday.
Dịch: Tôi đã học được nhiều điều về động vật hoang dã sau khi thăm Vườn quốc gia Cúc Phương hôm qua.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: